Chất nào sau đây là chất điện li mạnh trong dung môi nước?
A. CH 3 COOH .
B. C 2 H 5 OH .
C. HClO.
D. NaCl.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu: A. H 2 CO 3 , C 2 H 5 OH, Mg(OH) 2 . B. H 2 S, CH 3 COOH, Ba(OH) 2 . C. H 2 CO 3 , H 2 SO 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 . D. H 2 S, H 2 SO 3 , H 2 SO 4 .
Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì?
Bài 2.
Sự điện li, chất điện li là gì ?
Những loại chất nào là chất điện li ? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ?
Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng.
Bài 3.
Viết phương trình điện li của những chất sau:
a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0,10M; HNO3 0,020M ; KOH 0,010M.
Tính nồng độ mol của từng ion trong các dung dịch trên.
b) Các chất điện li yếu: HClO, HNO2.
Bài 4.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. Sự chuyển dịch của các electron.
B. Sự chuyển dịch của các cation.
C. Sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan.
D. Sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Bài 5.
Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan.
B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước.
Bài 6.
Viết phương trình điện li của các chất sau :
a) Các axit yếu : H2S, H2CO3.
b) Bazơ mạnh : LiOH.
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS.
d) Hiđroxit lưỡng tính : Sn(OH)2.
Bài 7.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?
1) Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.
2) Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
3) Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+trong nước là axit.
4) Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Bài 8.
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
1) [H+] = 0,10M
2) [H+] < [CH3COO–]
3) [H+] > [CH3COO–]
4) [H+] < 0.10M.
Bài 9.
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
[H+] = 0,10M[H+] < [NO3–][H+] > [NO3–][H+] < 0,10M.Bài 10.
Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25oC?
Bài 11.
Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính và kiềm theo nồng độ H+ và pH.
Bài 12.
Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.
Bài 13.
Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là
A. axit B. trung tính
C. kiềm D. không xác định được
Bài 14.
Tính nồng độ H+, OH– và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.
Bài 15.
Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH–] > 1,0.10-14 B. [H+].[OH–] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH–] < 1,0.10-14 D. Không xác định được.
Bài 7:
Chọn C.
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, NH3
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Đáp án D
H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, N2
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Đáp án D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4 ,Cu(NO3)2 ,CaCl2 ,HCOOH
B. HCl ,H3PO4 ,Fe(NO3)3 ,NaOH
C. HNO3 ,CH3COOH ,BaCl2 , KOH
D. H2SO4 ,MaCl , Al2(SO4)3 , Ba(OH)2
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối
(b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh
(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu
(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án D
(a)Đúng
(b)Sai vì HF là chất điện li yếu
(c) Sai vì đây là không là các chất điện li
(d)Sai vì có những chất tan trong nước cho dung dịch dẫn điện nhưng không gọi là chất điện li (Ví dụ SO3, CaO,…)
Cho các phát biểu sau:
1. Dung dịch NaHSO4 làm phenolphtalein hóa hồng
2. Dịch dạ dày trong cơ thể người có môi trường axit
3. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các cation
4. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
5. CH3COONa, HCl và NaOH là những chất điện li mạnh
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Đáp án B
Các trường hợp thỏa mãn: 2 – 4 - 5
Cho các phát biểu sau:
1. Dung dịch NaHSO4 làm phenolphtalein hóa hồng
2. Dịch dạ dày trong cơ thể người có môi trường axit
3. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các cation
4. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
5. CH3COONa, HCl và NaOH là những chất điện li mạnh
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
2. Dịch dạ dày trong cơ thể người có môi trường axit
4. Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li
5. CH3COONa, HCl và NaOH là những chất điện li mạnh
ĐÁP ÁN B