Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí?
Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.
Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
Sắp xếp các từ sau thành 2 nhóm từ: Tượng hình, tượng thanh: Cành cạnh, lò dò, thong thả, lanh lảnh, lom khom, thút thít, loảng xoảng, lóng lánh, thất thểu, róc rách.
Tượng hình : lom khom,thất thểu,lóng lánh,thong thả,lò dò
Tượng thanh : róc rách,lanh lảnh,thút thít,loảng xoảng,cành cạnh
xếp các từ sau vào cột thích hợp : xôn xao, xộ xệch, xồng xộc, xềnh xệch , vật vã,vội vã,vi vu, vất vưởng , rón rén,rũ rượi, lóng lánh, róc rách, rì rầm,rì rào
xếp các từ này vào phần j bn??
đề thiếu s s á bn ơi
cột A:xôn xao ;vội vã;vật vã;rón rén;rì rầm
cột B:xô xệch;xồng xộc;xềnh xệch;rũ rượi
cột C:vi vu;lóng lánh;róc rách;rì rào
mk ko chắc có đúng ko nữa
Trong các nhóm từ sau , nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí ?
A. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
B. Thất thểu, lò dò, chôm hổm, chập chững, rón rén.
C. Thong thả , khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
D. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
Trong các nhóm từ sau, nhóm nào đã được sắp xếp hợp lí
A. Thong thả, khoan thai, vội vàng, uyển chuyển, róc rách.
B. Vi vu, ngọt ngào, lóng lánh, xa xa, phơi phới.
C. Ha hả, hô hố, hơ hớ, hì hì, khúc khích.
D. Thất thểu, lò dò, chồm hổm, chập chững, rón rén.
Nhóm từ nào sắp xếp không hợp lí?
A. Ồng ộc, róc rách, rào rào, ào ào
B. Ào ào, xào xạc, rì rào, lộp bộp
C. Khệnh khạng, rón rén, lạch bạch, lệt sệt
D. Chiêm chiếp, thiêm thiếp, líu lo, quang quác
từ nào dưới đây trong môic nhóm ko phải từ đồng nghĩa
a,ngào ngọt,sức nức,thoang thoảng ,thơm nồng thơm ngát
b,rực rỡ,sặc sỡ ,tươn tắn thoang thoảng,thắm tươi
c,long lanh,lóng lánh,lung linh,lung lay,lấp lánh
a, sức nức
b, thoang thoảng
c, lung lay
Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào toàn là từ ghép ?
A. Chập chững, chùa chiền, buôn bán, hớt ha hớt hải, róc rách
B. Học hành, chân chính, thích thú, thung lũng, không khí
C. Tươi tốt, trắng trẻo, mát mắt, mát mẻ, cao ráo
D. Thướt tha, trong trắng, gậy gộc, nhỏ nhẹ, sạch sành sanh
Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào toàn là từ ghép ?
A. Chập chững, chùa chiền, buôn bán, hớt ha hớt hải, róc rách
B. Học hành, chân chính, thích thú, thung lũng, không khí
C. Tươi tốt, trắng trẻo, mát mắt, mát mẻ, cao ráo
D. Thướt tha, trong trắng, gậy gộc, nhỏ nhẹ, sạch sành sanh
Chúc bạn học tốt!! ^^
Từ nào trong mỗi nhóm từ sau đây ko đồng nghĩa với các từ còn lại và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để làm gì?
- Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát
- Rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn, thắm tươi
- Long lanh, lóng lánh, lung linh, lung lay, lấp lánh
- Từ không đồng nghĩa là: "thoang thoảng". Vì từ thoang thoảng chỉ mức độ mùi thấp.
- Từ không đồng nghĩa là: " sặc sỡ". Vì từ sặc sỡ chỉ mức độ đẹp cao.
- Từ không đồng nghĩa là: "lung lay". Vì từ lung lay chỉ sự không chắc chắn.
-Rực rỡ,sặc sỡ,tươi tắn,thắm tươi
*Từ tươi tắn không đỗng nghĩa với các từ còn lại.
*Nhóm từ trên dùng để chỉ màu sắc.
- sự nức ko đồng nghĩa => nhóm từ này miêu tả mức độ thơm
- tươi tắn ko đồng nhĩ => nhóm từ này miêu tả màu sắc như thế nào
- lung lay ko đồng nghĩa ( đây là động từ ) => nhóm từ này là tính từ miêu tả sự hoa lệ
Sai cho mình xin lỗi
a, Từ nào trong mỗi nhóm từ sau không đồng nghĩa với các từ còn lại và nói rõ mỗi nhóm và từ dùng để làm gì?
- Ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát.
- Rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn, thắm tươi.
- Long lanh, lóng lánh,lung linh, lung lay, lấp lánh.
b, Trong các từ in đâm sau đây những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa.
- Bà mẹ mua hai con mực.
- Mực nướng đã lên cao.
- Trình độ văn chương của anh ấy cũng có mực.
giúp em với ak em đang rất cần
Em cảm ơn mọi người nhiều ạ