Điện phân dung dịch hồn hợp chứa 0,04 mol A g N O 3 và 0,05 mol C u ( N O 3 ) , điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là
A. 6,24 gam
B. 3,12 gam
C. 6,5 gam
D. 7,24 gam
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 3,12 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,24 gam.
D. 6,5 gam.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 3,12 gam
B. 6,24 gam
C. 7,24 gam.
D. 6,5 gam.
Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, điện cực trơ, dòng điện 5A, trong 32 phút 10 giây khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 3,12 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,24 gam.
D. 6,5 gam.
Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 103.
D. 89.
Đáp án C
Đặt nY=x mol.
nH+=0,05 mol; nOH-=0,04+0,05=0,09 mol.
nCOOH=nOH-+nH+=>x+0,01.2=0,09-0,05=>x=0,02 mol.
Mặt khác, theo BTKL: mX+mHCl+mNaOH+mKOH=mmuối + mH2O
=>0,02.MY+0,01.147+0,05.36,5+0,04.40+0,05.56=8,135+0,09.18=>MY=103.
Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 89.
C. 103.
D. 75.
Dung dịch A chưa Na+ ( o,1 ) mol , Mg2+ (0,05 ) mol , \(SO_4^{2-}\)(0,04) mol còn lại là Cl- . tính khối lượng muối trong dung dịch
Gọi x là sô mol của ion Cl-
0,1.1+0,05.2=0,04.2+x.1
=> x = 0,12
mmuối=0,1.23+0,05.24+0,04.96+0,12.35,5=11,6(g)
Dung dịch A chứa Na+ 0,1 mol, Mg2+ 0,05 mol, SO42- 0,04 mol còn lại là x mol Cl-. Tính khối lượng muối trong dung dịch
Theo bảo toàn điện tích có:
\(0,1.1+0,05.2=0,04.2+n_{Cl^-}\\ \Rightarrow n_{Cl^-}=0,12\left(mol\right)\)
Khối lượng muối trong dung dịch là:
\(m_{Na^+}+m_{Mg^{2+}}+m_{SO_4^{2-}}+m_{Cl^-}=23.0,1+24.0,05+0,04.96+0,12.35,5=11,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 7,65 g hỗn hợp Al và Mg tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol N2; 0,05 mol NO và dung dịch chứa m gam muối. Gía trị của m là ?
Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol H2NC3H5(COOH)2 tác dụng với 50 ml dd HCl 1M, thu được dd Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dd chứa 8,135 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 117.
B. 75.
C. 103.
D. 89.
Đáp án C
Ta có ∑nCOOH + nH+ = ∑nOH–.
⇒ Y + 0,01×2 + nHCl = nNaOH + nKOH
⇒ nY = 0,02 mol và nH2O tạo thành = ∑nOH– = 0,09 mol.
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mY + mH2NC3H5(COOH)2 + mHCl = mNaOH + mKOH + mH2O
⇔ mY = 2,06 gam