Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?
A. Doanh điền sứ.
B. Tổng đốc.
C. Tuần phủ.
D. Chương lý.
Nội dung sau đây đúng hay sai?
“Cuộc đời Nguyễn Công Trứ là những thăng trầm trong sự nghiệp. Ông được thăng chức và giáng chức thất thường. Có lúc, Nguyễn Công Trứ được bổ nhiệm làm tổng đốc Hải An, có lúc bị giáng chức làm lính thú ở Quảng Ngãi”.
A. Đúng
B. Sai
Nội dung đúng. Cuộc đời ông là những thăng trầm trong sự nghiệp. Ông được thăng thưởng quan tước nhiều lần vì những thành tích, chiến công trong quân sự và kinh tế. Nhưng cũng nhiều lần bị giáng phạt, có lần còn bị giáng xuống làm lính thú.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Tây Sơn thất bại trước cuộc tấn công của Nguyễn Ánh?
A. Quang Trung mất, Quang Toản nối ngôi, nhưng không đủ năng lực
B. Nội bộ triều Tây Sơn suy yếu
C. Nguyễn Ánh được sự giúp đỡ của quân Xiêm
C. Cả A và B
Câu 2: Nguyễn Ánh chiếm được Quy Nhơn vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 5 năm 1801
B. Tháng 6 năm 1801
C. Tháng 7 năm 1801
D. Tháng 8 năm 1801
Câu 3: Sau khi chiếm được Quy Nhơn, Nguyễn Ánh đánh thẳng vùng nào?
A. Đà Nẵng
B. Hội An
C. Phú Xuân
D. Quảng Ngãi
Câu 4: Khi bị Nguyễn Ánh tấn công, Nguyễn Quang Toản chạy ra nơi nào?
A. Quảng Bình
B. Nghệ An
C. Thanh Hóa
D. Bắc Hà
Câu 5: Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn từ năm nào và lấy niên hiệu là gì?
A. Năm 1802. Niên hiệu là Gia Long
B. Năm 1803. Niên hiệu là Minh Mạng
C. Năm 1804. Niên hiệu là Thiệu Trị
D. Năm 1805. Niên hiệu là Tự Đức
Câu 6: Kinh đô của triều Nguyễn đặt ở đâu?
A. Phủ Quy Nhơn
B. Phú Xuân ( Huế)
C. Đà Nẵng
D. Gia Định
Câu 7: Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế vào năm nào?
A. Năm 1802
B. Năm 1804
C. Năm 1806
D. Năm 1807
Câu 8: Sau khi lên ngôi hoàng đế, nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế thống nhất
B. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).
C. Xây dựng thành trì ở kinh đô, nhà vua trực tiếp điều hành công việc
D. Cả ba lý do trên
Câu 9: Những việc làm của nhà Nguyễn nhằm thực hiện mục đích gì?
A. Củng cố quyền lực của giai cấp thống trị
B. Giải quyết mâu thuẫn xã hội
C. Nhanh chóng ổn định trật tự - xã hội
D. Xóa bỏ tất cả những gì liên quan đến triều đại trước
Câu 10: Bộ Hoàng triều luật lệ được ban hành vào năm nào?
A. Năm 1814
B. Năm 1815
C. Năm 1816
D. Năm 1817
Câu 11: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước ra bao nhiêu tỉnh?
A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
Câu 12: Quan đứng đầu mỗi tỉnh lớn được gọi là:
A. Chánh phó An phủ sứ
B. Đô ti, thừa ti
C. Tri phủ
D. Tổng đốc
Câu 13: Ai là người tổ chức nhân dân khai hoang lập ra huyện Tiền Hải và Kim Sơn?
A. Nguyễn Tri Phương
B. Phan Thanh Giản
C. Nguyễn Công Trứ
D. Hoàng Diệu
Câu 14: Nhà Nguyễn đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
A. Khai hoang
B. Lập đồn điền
C. Thực hiện di dân, lập ấp
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 15: Vì sao chế độ quân điền dưới thời Nguyễn không còn tác dụng phát triển và ổn định trong đời sống nhân dân?
A. Nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế
B. Nông dân phải đi phu dịch cho nhà nước
C. Phần lớn ruộng đất tập trung vào tay địa chủ
D. Cả ba câu trên đều đúng
Câu 16: Năm 1828, Nguyễn Công Trứ được triều Nguyễn cử giữ chức gì?
A. Doanh điền sứ
B. Tổng đốc
C. Tuần phủ
D. Chương lý
Câu 17: Tại sao diện tích canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong?
A. Vì nông dân bị nhà nước tịch thu ruộng đất
B. Vì nông dân bị địa chủ, cường hào cướp mất ruộng đất
C. Vì triều đình tịch thu ruộng đất để lập đồn điền
D. Vì xuất hiện tình trạng “rào đất, cướp ruộng”
Câu 18: Nhà Nguyễn ở đầu thế kỉ XIX có mối quan hệ như thế nào với nhà Thanh?
A. Đối đầu gay gắt
B. Không có quan hệ gì
C. Thần phục
D.Không ổn định lúc đối đầu, lúc hòa dịu
Câu 19. Nhà Nguyễn ở đầu thế kỉ XIX có mối quan hệ như thế nào với Phương Tây?
A. Tốt đep
B. Thần phục
C. Đóng cửa, khước từ mọi tiếp xuc
D. Cả A và B
Câu 20: Chính sách đóng cửa của triều Nguyễn đối với phương Tây đã gây ra hậu quả gì?
A. Tạo ra cái cớ để Pháp chuẩn bị tiến hành xâm lược nước ta
B. Bảo vệ đất nước trước hiểm họa ngoại xâm
C. Loại bỏ các thành phần phản động theo đạo Thiên Chúa
D. Tạo điều kiện mở rộng giao thương với nước ngoài
Giải giúp với ạ
dưới thời Trần, Triều đình đặt thêm chức gì để đảm nhiệm vụ theo dõi các đồn điền A. Phủ đồn điền B. Đồn điền C. Đồn điền viện D. Khuyến nông sứ
1. đời vua nào của triều Nguyễn, việc lập địa bạ các làng xã trên phạm vi toàn quốc đã được hoàn thành?
A. Gia Long B. Minh Mạng C. Thiệu Trị D. Tự Đức
2. Điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng
"Chỉ riêng vùng hạ lưu sông Hồng. Doanh điền sứ........... đã tổ chức khai khẩn, lập ra 2 huyện mới là Tiền Hải ( Thái Bình) và Kim Sơn ( Ninh Bình)
A.Nguyễn Công Trứ B.Nguyễn Công Hoan C. Nguyễn Công Minh D. Nguyễn Công Hoàng
3. Đối với sản xuất thủ công nghiệp, nhà Nguyễn có khuynh hướng tăng cường xây dựng các quan xưởng, chủ yếu tập trung ở đâu?
A. Thăng Long (Hà Nội)
B.Huế
C. Quảng Nam
D. Quy Nhơn
Phan Đình Phùng sinh và mất năm nào? Từng giữ chức vụ gì trong triều Nguyễn?
A. 1845 - 1895, Thượng thư Bộ binh
B. 1847 - 1895, Quan Ngự sử.
C. 1846 - 1896, Thượng thư Bộ binh
D. 1847 - 1896, Quan Ngự sử
Đáp án B
Phan Đình Phùng sinh năm 1847, quê ở làng Đồng Thái (nay thuộc xã Tùng Anh), Đức Thọ, Hà Tĩnh. Năm 1877, ông thi đỗ Đinh nguyên Tiến sĩ, từng làm quan Ngự sử trong triều đình. Với bản tính cương trực, ông phản đối việc Tôn Thất Thuyết phế bỏ Dục Đức, lập Hiệp Hòa làm vua, vì vậy đã bị cách chức đuổi về quê. Tuy vậy, khi Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra vùng Hà Tĩnh, ông vẫn đến yết kiến và được giao trọng trách tổ chức phong trào chống Pháp ngay tại quê nhà.
Phan Đình Phùng sinh và mất năm nào? Từng giữ chức vụ gì trong triều Nguyễn?
A. 1845 - 1895, Thượng thư Bộ binh
B. 1847 - 1895, Quan Ngự sử
C. 1846 - 1896, Thượng thư Bộ binh
D. 1847 - 1896, Quan Ngự sử
Chọn đáp án B
Phan Đình Phùng sinh năm 1847, quê ở làng Đồng Thái (nay thuộc xã Tùng Anh), Đức Thọ, Hà Tĩnh. Năm 1877, ông thi đỗ Đinh nguyên Tiến sĩ, từng làm quan Ngự sử trong triều đình. Với bản tính cương trực, ông phản đối việc Tôn Thất Thuyết phế bỏ Dục Đức, lập Hiệp Hòa làm vua, vì vậy đã bị cách chức đuổi về quê. Tuy vậy, khi Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi ra vùng Hà Tĩnh, ông vẫn đến yết kiến và được giao trọng trách tổ chức phong trào chống Pháp ngay tại quê nhà.
Nguyễn Công Trứ quê ở đâu?
Nguyễn Công Trứ sinh năm bao nhiêu?Mất năm bao nhiêu?
Nguyễn Công Trứ tự Tồn Chất, hiệu Ngộ Trai, biệt hiệu Hy Văn. Ông sinh ngày mồng 1, tháng 11, năm Mậu Tuất (tức ngày 19 tháng 12năm 1778) tại huyện lỵ Quỳnh Côi, phủ Thái Bình. Thân phụ là Nguyễn Công Tuấn tước Đức Ngạn Hầu, quê ở làng Uy Viễn, nay là xã Xuân Giang, Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh, tri phủ Tiên Hưng – Thái Bình, thân mẫu là Nguyễn Thị Phan, con gái quan Quản nội thị tước Cảnh Nhạc Bá dưới triều vua Lê – chúa Trịnh. Ông mất ngày 14/11 năm Mậu Ngọ (tức ngày 7/12/1858), thọ 80 tuổi tại quê nhà làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân.
Nguyễn Công Trứ tự Tồn Chất, hiệu Ngộ Trai, biệt hiệu Hy Văn. Ông sinh ngày mồng 1, tháng 11, năm Mậu Tuất (tức ngày huyện lỵ Quỳnh Côi, phủ Thái Bình.
Ông mất ngày ( 7/12/1858)
Học tốt nhé
Nguyễn Công Trứ đã khoe những danh vị gì mà ông đạt được?
A. Thủ khoa
B. Tham tán
C. Tổng đốc Dương
D. Tất cả các đáp án trên
Nguyễn Công Trứ khoe danh vị xã hội hơn người: thủ khoa, Tham tán, Tổng đốc Dương.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 01: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
A. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.
B. Cứ 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.
C. Mỗi năm đều có khoa thi.
D. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.