Bài thơ “Lượm” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
D. Trước năm 1930.
Bài thơ về tiểu đội xe không kính sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Giai đoạn sau kháng chiến chống Pháp (1954- 1965)
B. Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1946- 1954)
C. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ (1965- 1975)
D. Giai đoạn từ 1975 đến 1985
E. Giai đoạn từ 1986 đến 2000
C
(Hoàn cảnh sáng tác của "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" là:
- Năm 1969
- Thời kì cuộc kháng chiến chống Mĩ diễn ra rất ác liệt trên con đường Trường Sơn
- Được đưa vào tập thơ "Vầng trăng quầng lửa" của tác giả và đạt giải Nhất báo "Văn nghệ"
Bài thơ "Đất nước" được sáng tác trong khoảng thời gian nào?
A. 1948 – 1954
B. 1948 – 1955
C. 1948 – 1956
D. 1948 – 1957
Bài thơ được sáng tác trong một thời gian dài (1948 – 1955), tương đương với thời kì chống thực dân Pháp.
Đáp án cần chọn là: B
Tập thơ đã tuyển chọn các tác phẩm được các nhà thơ sáng tác trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thời Lí đến thời Trần
B. Từ thời Trần đến thời Hậu Lê
C. Từ thời Tiền Lê đến thời Nguyễn
D. Từ thời Lí đến thời Nguyễn
TĨNH DẠ TỨ
- Cho biết hoàn cảnh sáng tác, thể thơ và bố cục của bài thơ
Đọc bài thơ 3 lần và trả lời các câu hỏi sau:
a, Bài thơ được gợi ra vào thời gian nào? Thời gian đó có tác dụng gì trong việc bộc lộ cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình?
b, Hai câu thơ đầu đã miêu tả cảnh gì? Cảnh ấy được miêu tả như thế nào (chi tiết nào cho em biết điều đó)? Chỉ ra tâm trạng của nhân vật trữ tình trong hai câu thơ cuối?
c, Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ cuối?
d, Em đã bao giờ xa quê chưa? Cảm xúc của em như thế nào?
1. Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ
D. Trước năm 1930
2. Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong “Nhớ rừng”?
A. Để làm nổi bật hình ảnh con hổ
B. Để gây ấn tượng đối với người đọc
C. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ
D. Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với con hổ
3. Ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ “Nhớ rừng”?
A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giả rối
C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc
D. Cả 3 ý kiến trên
4. Nhận định nào nói đúng nhất về hình ảnh của chúa sơn lâm hiện lên trong đoạn 2 và 3 của bài thơ “Nhớ rừng” ?
A. Có tư thế hùng dũng, kiêu ngạo của một kẻ ỷ vào sức mạnh của mình
B. Có tư thế oai phong và mềm mại, uyển chuyển của một vị chúa tể
C. Có tư thế ngạo ngược của một kẻ hung hăng, khát máu
D. Có tư thế uy nghiêm của một kẻ thi hành công lí chốn đại ngàn
5. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn 3 trong bài “Nhớ rừng”?
A. Ẩn dụ và nhân hóa
B. So sánh và hoán dụ
C. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ
D. Câu hỏi tu từ và so sánh
6. Ý nghĩa của câu: “ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” trong bài thơ “ Nhớ rừng” là gì?
A. Thể hiện nỗi nhớ da diết cảnh nước non hùng vĩ
B. Thể hiện niềm tiếc nuối khôn nguôi quá khứ vàng son đã mất
C. Thể hiện niềm khao khát tự do một cách mãnh liệt
D. Thể hiện nỗi chán ghét cảnh sống thực tại nhạt nhẽo, tù túng
7. Hai nguồn thi cảm chủ yếu trong sáng tác của Vũ Đình Liên là gì?
A. Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên
B. Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
C. Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
D. Lòng thương người và niềm hoài cổ
8. Hai câu thơ: “ Giấy đỏ buồn không thắm – Mực đọng trong nghiên sầu” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
9. Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra nhơ thế nào?
A. Được mọi người yêu quý vì đức độ
B. Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp
C. Bị mọi người lãng quên theo thời gian
D. Cả A, B, C đều sai.
10. Bài thơ “Ông đồ” được viết theo thể thơ gì?
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Ngũ ngôn
D. Thất ngôn bát cú
11. Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả gửi gắm trong hai câu thơ cuối bài thơ “ Ông đồ”?
A. Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa
B. Lo lắng trước sự phai tàn của các nét văn hóa truyền thống
C. Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ
D. Buồn bã vì không được gặp lại ông đồ.
12. Dòng nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
A. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – Người thuê viết nay đâu?
B. Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa.
C. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.
D. Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ?
13. Mở đầu bài thơ “ Ông đồ” là Mỗi năm hoa đào nở - Lại thấy ông đồ già, và kết thúc bài thơ là Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa. Đó là kiểu bố cục gì?
A. Đầu cuối tương ứng
B. Trùng lặp
C. Đối lập
D. Cân xứng
14. Đọc câu thơ: “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ”. “Những người muôn năm cũ” trong bài thơ này là ai?
A. Người qua đường
B. Ông đồ
C. Ông đồ và người qua đường
D. Ông đồ và những người thuê ông viết chữ
15. Đọc câu thơ: “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ”. Hai câu thơ trên có hàm ý gì?
A. Gọi hồn những người đã khuất
B. Nhớ tiếc một mĩ tục không còn nữa
C. Nhớ tiếc những người đã tham dự vào trò chơi văn học
D. Nhớ những người muôn năm cũ
16. Điểm giống nhau giữa hai bài “Nhớ rừng” và “Ông đồ” là gì?
A. Khao khát cuộc sống tự do
B. Hoài niệm quá khứ
C. Bất hòa với cuộc sống thực tại
D. Niềm hoài cổ sâu sắc
17. Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông thể hiện qua bài thơ “ Quê hương”?
A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm
B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai
18. Đọc câu thơ: “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới – Nước bao vây cách biển nửa ngày sông”. Câu thơ cho ta hiểu địa thế của “làng tôi” như thế nào?
A. Trên hòn đảo gần bờ biển
B. Trên bờ con sông chảy ra biển
C. Trên một cù lao giữa sông
D. Trên cù lao, đi đường sông nửa ngày mới tới biển
19. Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?
A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng – Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
20. Câu thơ: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng – Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” cho ta hiểu gì về người dân chài?
A. Có tầm vóc phi thường
B. Cơ thể khỏe mạnh do nắng gió đại dương
C. Mang vẻ đẹp và sức sống của biển cả
D. Mang vẻ đẹp của lao động và tâm hồn phóng khoáng
1. Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ
D. Trước năm 1930
2. Nhận xét nào nói đúng nhất ý nghĩa của việc xây dựng hai cảnh tượng đối lập nhau trong “Nhớ rừng”?
A. Để làm nổi bật hình ảnh con hổ
B. Để gây ấn tượng đối với người đọc
C. Để làm nổi bật tình cảnh và tâm trạng của con hổ
D. Để thể hiện tình cảm của tác giả đối với con hổ
3. Ý nào nói đúng nhất tâm tư của tác giả được gửi gắm trong bài thơ “Nhớ rừng”?
A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giả rối
C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc
D. Cả 3 ý kiến trên
4. Nhận định nào nói đúng nhất về hình ảnh của chúa sơn lâm hiện lên trong đoạn 2 và 3 của bài thơ “Nhớ rừng” ?
A. Có tư thế hùng dũng, kiêu ngạo của một kẻ ỷ vào sức mạnh của mình
B. Có tư thế oai phong và mềm mại, uyển chuyển của một vị chúa tể
C. Có tư thế ngạo ngược của một kẻ hung hăng, khát máu
D. Có tư thế uy nghiêm của một kẻ thi hành công lí chốn đại ngàn
5. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn 3 trong bài “Nhớ rừng”?
A. Ẩn dụ và nhân hóa
B. So sánh và hoán dụ
C. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ
D. Câu hỏi tu từ và so sánh
6. Ý nghĩa của câu: “ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?” trong bài thơ “ Nhớ rừng” là gì?
A. Thể hiện nỗi nhớ da diết cảnh nước non hùng vĩ
B. Thể hiện niềm tiếc nuối khôn nguôi quá khứ vàng son đã mất
C. Thể hiện niềm khao khát tự do một cách mãnh liệt
D. Thể hiện nỗi chán ghét cảnh sống thực tại nhạt nhẽo, tù túng
7. Hai nguồn thi cảm chủ yếu trong sáng tác của Vũ Đình Liên là gì?
A. Lòng thương người và tình yêu thiên nhiên
B. Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ
C. Tình yêu đất nước và nỗi sầu nhân thế
D. Lòng thương người và niềm hoài cổ
8. Hai câu thơ: “ Giấy đỏ buồn không thắm – Mực đọng trong nghiên sầu” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Hoán dụ
C. Nhân hóa
D. Ẩn dụ
9. Hình ảnh ông đồ ở hai khổ thơ đầu hiện ra nhơ thế nào?
A. Được mọi người yêu quý vì đức độ
B. Được mọi người trọng vọng, tôn kính vì tài viết chữ đẹp
C. Bị mọi người lãng quên theo thời gian
D. Cả A, B, C đều sai.
10. Bài thơ “Ông đồ” được viết theo thể thơ gì?
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Ngũ ngôn
D. Thất ngôn bát cú
11. Dòng nào nói đúng nhất tình cảm của tác giả gửi gắm trong hai câu thơ cuối bài thơ “ Ông đồ”?
A. Cảm thương và ngậm ngùi trước cảnh cũ người xưa
B. Lo lắng trước sự phai tàn của các nét văn hóa truyền thống
C. Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thương của ông đồ
D. Buồn bã vì không được gặp lại ông đồ.
12. Dòng nào thể hiện rõ nhất tình cảnh đáng thương của ông đồ?
A. Nhưng mỗi năm mỗi vắng – Người thuê viết nay đâu?
B. Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa.
C. Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay.
D. Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ?
13. Mở đầu bài thơ “ Ông đồ” là Mỗi năm hoa đào nở - Lại thấy ông đồ già, và kết thúc bài thơ là Năm nay đào lại nở - Không thấy ông đồ xưa. Đó là kiểu bố cục gì?
A. Đầu cuối tương ứng
B. Trùng lặp
C. Đối lập
D. Cân xứng
14. Đọc câu thơ: “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ”. “Những người muôn năm cũ” trong bài thơ này là ai?
A. Người qua đường
B. Ông đồ
C. Ông đồ và người qua đường
D. Ông đồ và những người thuê ông viết chữ
15. Đọc câu thơ: “Những người muôn năm cũ – Hồn ở đâu bây giờ”. Hai câu thơ trên có hàm ý gì?
A. Gọi hồn những người đã khuất
B. Nhớ tiếc một mĩ tục không còn nữa
C. Nhớ tiếc những người đã tham dự vào trò chơi văn học
D. Nhớ những người muôn năm cũ
16. Điểm giống nhau giữa hai bài “Nhớ rừng” và “Ông đồ” là gì?
A. Khao khát cuộc sống tự do
B. Hoài niệm quá khứ
C. Bất hòa với cuộc sống thực tại
D. Niềm hoài cổ sâu sắc
17. Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông thể hiện qua bài thơ “ Quê hương”?
A. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm
B. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai
18. Đọc câu thơ: “Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới – Nước bao vây cách biển nửa ngày sông”. Câu thơ cho ta hiểu địa thế của “làng tôi” như thế nào?
A. Trên hòn đảo gần bờ biển
B. Trên bờ con sông chảy ra biển
C. Trên một cù lao giữa sông
D. Trên cù lao, đi đường sông nửa ngày mới tới biển
19. Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?
A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng – Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ - Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng – Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới - Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
20. Câu thơ: “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng – Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” cho ta hiểu gì về người dân chài?
A. Có tầm vóc phi thường
B. Cơ thể khỏe mạnh do nắng gió đại dương
C. Mang vẻ đẹp và sức sống của biển cả
D. Mang vẻ đẹp của lao động và tâm hồn phóng khoáng
Nhiều quá mình làm đỡ một phần :
1. Chọn A
2. Chọn C
3. Chọn D
4. Chọn B
5. Chọn C
6. Chọn B
7. Chọn D
8. Chọn A
9. Chọn D
10. Chọn C
Bài tập 1: Chép chính xác bài thơ “Qua đèo Ngang” và trả lời các câu hỏi sau:
1.Bài thơ sáng tác vào thời gian nào? Có nội dung gì? Và viết về chủ đề nào?
2.Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào? Nêu đặc điểm của thể thơ đó?
3. Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép nhân hóa và phép chơi chữ có trong bài thơ?
4. Tìm các từ Hán Việt trong bài thơ và chú thích bằng từ thuần Việt tương đương?
5. Tìm từ trái nghĩa và đồng nghĩa có trong bài thơ?
6.Nêu cảm xúc của em về bài thơ trên bằng đoạn văn khoảng 10 câu
Bài thơ Thu điếu được Nguyễn Khuyến sáng tác trong thời gian nào?
A. Khi tác giả đang làm quan.
B. Khi tác giả về ở ẩn tại quê nhà.
C. Khi tác giả đi câu cá.
D. Khi tác giả đi thắng cảnh.
Bài thơ Thu điếu được viết trong thời gian Nguyễn Khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Thế Lữ đươc Nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về văn hoc nghệ thuật năm?
A. 1999
B. 2000
C. 2002
D. 2003
Câu 3: Bài thơ “Nhớ rừng” được sáng tác vào khoảng thời gian nào?
A. Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.
B. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ.
D. Trước năm 1930.