Hãy cho biết quan hệ giữa số liên kết cộng hoá trị của một nguyên tử trong phân tử và cộng hoá trị của nguyên tố tương ứng.
Cho các phân tử sau: KCl, H 2 O , N 2 và N a 2 O .
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)?
Liên kết hoá học giữa nguyên tử của nguyên tố nào với nguyên tử natri trong hợp chất sau thuộc loại liên kết cộng hoá trị có cực ?
A. Na 2 S B. Na 2 O
C. NaCl D. NaF
Hoàn thành nội dung sau : “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng ............ của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.
A. số electron hoá trị.
B. Số electron độc thân.
C. Số electron tham gia liên kết.
D. Số obitan hoá trị.
Cho các phân tử sau: KCl, H 2 O , N 2 và N a 2 O .
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị.
Viết CT electron và công thức cấu tạo của phân tử chứa liên kết cộng hoá trị: N 2 và H 2 O (1,0 điểm)
Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1 s 2 2 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 5 thì liên kết này là
A. liên kết cộng hoá trị có cực .
B. liên kết cộng hoá trị không cực
C. liên kết ion
D. liên kết kim loại
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 40 đvC. X là nguyên tố nào? Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và nhóm (NO3)biết nhóm (NO3)có hoá trị 1, X chỉ có 1 loại hoá trị
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16 = 40 \Rightarrow X = 24$
Vậy X là nguyên tố Magie
CTHH với nhóm $NO_3$ là : $Mg(NO_3)_2
Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(3) Cacbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5.
C. 2
D. 3.
Chọn A
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4
2324. Hãy cho biết, trong các phân tử đó thì phân tử nào có liên kết cộng hoá trị có cực, liên kết cộng hoá trị không có cực và liên kết ion. Biết độ âm điện: O = 3,44 ; N = 3,04; Na = 0,93; H = 2,2; Ca =1,0; Cl = 3,16.
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các hợp chất cộng hóa trị?
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận. B. kim loại.
C. ion D. cộng hoá trị.