Cho tỉ lệ thức
7 , 5 4 = 22 , 5 12
Điền dấu x vào ô thích hợp trong bảng sau:
Dùng tính chất của tỉ lệ thức hãy biến đổi mỗi tỉ lệ thức sau thành một tỉ lệ thức chỉ còn trong bốn số hạng của tỉ lệ thức là chưa biết, rồi tìm x
a, 3x-5 / x+4 =5/2
b, 3x-1/ 2x+1 = 3/7
a/ 3x-5/x+4=5/2
<=> 6x-10=5x+20
<=> 6x-5x=30
<=> x=30
b/ 3x-1/2x+1=3/7
<=> 21x-7 = 6x+3
<=> 21x-6x=10
<=> 15x =10
<=> x=10/15
Mn cho mình hỏi một số phép tính tỉ lệ thức mình biết đáp án những chưa biết chi tiết cách làm mn giải thích giúp mk ạ:
2/1/5:3/4=44/15
2/7:0.4=5/7
tìm x trong tỉ lệ thức sau
a,x-3/x+5=5/7
b,7/x-1=x+1/9
c,x+4/20=5/x+4
d,x-1/x+2=x-2/x+3
Cho tỉ lệ thức :
x/4 = y/7 và x.y =112 . Tìm x, y
Đặt \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=k\)
=> \(x=4k;\)\(y=7k\)
Ta có: \(xy=112\)
=> \(4k.7k=112\)
<=> \(28k^2=112\)
<=> \(k^2=4\)
<=> \(k=\pm2\)
Đến đây bạn thay vào tự tính
Ta có: \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=k\)
\(\Rightarrow x=4k,y=7k\)
Mà \(xy=112\)
\(\Rightarrow4k.7k=112\)
\(\Rightarrow28k^2=112\)
\(\Rightarrow k^2=112:28\)
\(\Rightarrow k^2=4\)
\(\Rightarrow k^2=2^2\)
\(\Rightarrow k=2\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2.4=8\\y=2.7=14\end{cases}}\)
\(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\Rightarrow\frac{y^2}{49}=\frac{x^2}{16}=\frac{x}{4}\cdot\frac{x}{4}=\frac{x}{4}\cdot\frac{y}{7}\)\(=\frac{xy}{4\cdot7}=\frac{112}{28}=4\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2=4\cdot16=64\\y^2=4\cdot49=196\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\pm8\\y=\pm14\end{cases}}}\)
Vì \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\)nên x, y cùng dấu
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=-8\\y=-14\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}x=8\\y=14\end{cases}}\)
Cho tỉ lệ thức x/4 = y/7 va xy = 112. Tìm x và y
Đặt \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\)= t => x = 4t , y = 7t
Thay vào xy ta được
4t . 7t = 112
28 . t2 = 112
x2 = 4
=> t =2 hoặc t = -2
(+) t = 2 => x = 2.4 = 8 ; y= 7.2 = 14
(+) t = -2 => x = -2.4 = -8; y= 7.-2 = -14
Đặt : \(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}=k\) => x = 4k ; y = 7k
4k . 7k = 112 => 28k2 = 112 => k2 = 4 => \(\orbr{\begin{cases}k=2\\k=-2\end{cases}}\)
Với k = 4 => x = 4.2 = 8 ; y = 7.2 = 14
Với k = -4 => x = 4.-2 = -8 ; y = 7.-2 = -14
Ta có:
\(\frac{x}{4}=\frac{y}{7}\) và \(xy=112\)
\(\Rightarrow x=4k;y=7k\) và \(xy=112\)
\(\Rightarrow4k.7k=112\Leftrightarrow28k^2=112\)
\(\Leftrightarrow28k^2=112\Leftrightarrow k^2=4\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}k=2\\k=-2\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}x=4.2=8;x=4.-2=-8\\y=7.2=14;y=7.-2=-14\end{cases}}\)
Vậy x = 8 hoặc x = -8 ; y = 14 hoặc y = -14
cho tỉ lệ thức x/3 =y/5 (x,y khác 0).tính giá trị biểu thức 5x^2 3y^2/10x^2-3y^2
Lời giải:
Đặt $\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=t(t\neq 0)$
$\Rightarrow x=3t; y=5t$
Khi đó:
$\frac{5x^2+3y^2}{10x^2-3y^2}=\frac{5(3t)^2+3(5t)^2}{10(3t)^2-3(5t)^2}=\frac{120t^2}{15t^2}=8$
số x trong tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{5}=\dfrac{-2}{10}\)
\(\dfrac{x}{5}\) = \(\dfrac{-2}{10}\) <=> \(\dfrac{x}{5}\) = \(\dfrac{-1}{5}\) <=> 5x = -5 <=> x = -1
tìm x trong các tỉ lệ thức sau
a,7/x-1=x+1/9
b,x+4/20=5/x+4
c,x-1/x+2=x-2/x+3
a) Chia 7820 thành 4 phần Tỉ lệ thuận với 2 , 5 , 7 , 6
b) Chia 7820 thành 4 phần Tỉ lệ nghịch với 2 , 5 , 7 , 6
a: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{5}=\dfrac{c}{7}=\dfrac{d}{6}=\dfrac{a+b+c+d}{2+5+7+6}=\dfrac{7820}{20}=391\)
Do đó: a=782; b=1955; c=2737; d=2346
b: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{\dfrac{1}{2}}=\dfrac{b}{\dfrac{1}{5}}=\dfrac{c}{\dfrac{1}{7}}=\dfrac{d}{\dfrac{1}{6}}=\dfrac{a+b+c+d}{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{7}+\dfrac{1}{6}}=\dfrac{7820}{\dfrac{106}{105}}=\dfrac{410550}{53}\)
Do đó: a=205275/53; b=82110/53; c=58650/53; d=68425/53
a) Chia 7820 thành 4 phần Tỉ lệ thuận với 2 , 5 , 7 , 6
b) Chia 7820 thành 4 phần Tỉ lệ nghịch với 2 , 5 , 7 , 6