Cho hình lăng trụ đứng ABCD.MNPQ có đường cao bằng 7 cm; đáy MNPQ là hình chữ nhật tâm o và độ dài các cạnh AB = 3 cm, AC = 5 cm. Hãy tính:
a) Độ dài các đoạn thẳng AP và AO;
b) Tổng diện tích hai mặt đáy của hình lăng trụ đứng
Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với các đường chéo có độ dài bằng 10cm và 24 cm, chiều cao lăng trụ bằng 20 cm. Hãy tính:
a) Diện tích toàn phần hình lăng trụ;
b) Thể tích hình lăng trụ
a) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 10 cm và đáy là tam giác. Biết tam giác đó có độ dài các cạnh lần lượt là 4 cm, 5 cm, 6 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đã cho.
b) Cho một hình lăng trụ đứng có độ dài cạnh bên là 20 cm và đáy là một hình thang cân. Biết hình thang cân đó có độ dài cạnh bên là 13 cm, độ dài hai đáy lần lượt là 8 cm, 18 cm và chiều cao là 12 cm. Tính diện tích toàn phần (tức là tổng diện tích các mặt) của hình lăng trụ đứng đã cho.
a)
Chu vi đáy hình lăng trụ đứng đó là:
4+5+6=15 (cm)
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng đó là:
Sxq = 15.10 = 150 (cm2 )
b)
Chu vi đáy là: 8+18+13+13 = 52 (cm)
Diện tích đáy là: Sđáy = (8+18).12:2 = 156 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ đó là:
Stp = Sxq + 2. Sđáy = 52. 20 +2. 156 = 1352 (cm2)
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có hai đáy là các hình vuông tâm O và tâm O', AB = 5 cm và AC ’ = 15 cm.
a) Hình lăng trụ đứng đã cho có phải hình lập phương không? Vì sao?
b) Chứng minh đường thẳng OO' vuông góc vói mặt phẳng (ABCD).
c) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (ACC'A') và (BDD'B’).
d) Tính chiều cao của hình lăng trụ đứng
a) Không vì AA' ≠ AB.
b) HS tự chứng minh.
c) Giao tuyến là OO'.
d) Chiều cao là 5 7 c m
Một hình lăng trụ đứng ABC.DEF có đáy là một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ là 9 cm. Độ dài 2 cạnh góc vuông của đáy là 3cm và 4 cm (Hình vẽ).
a) Tính độ dài cạnh BC.
b) Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
c) Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
d) Tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là các tam giác vuông cân tại A và A’, có BC = 3 2 cm và AB' = 5 cm. Tính:
a) Chiều cao của hình lăng trụ;
b) Diện tích của mặt bên ABB'A' và tổng diện tích của hai mặt đáy
Tương tự 3A.
a) Chiều cao lăng trụ là 4cm.
b) SABB'A'=12cm2 và S2đáy = 9cm2
Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\), \(AA' = 2a,AD = 2a,AB = BC = a\).
a) Tính độ dài đoạn thẳng \(AC'\).
b) Tính tổng diện tích các mặt của hình lăng trụ.
a) \(\Delta ABC\) vuông cân tại \(B \Rightarrow AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = a\sqrt 2 \)
\(CC' = AA' = 2a\)
\(CC' \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow CC' \bot AC\)
\( \Rightarrow \Delta ACC'\) vuông tại \(C \Rightarrow AC' = \sqrt {A{C^2} + CC{'^2}} = a\sqrt 6 \)
b) \({S_{ABC{\rm{D}}}} = {S_{A'B'C'C'}} = \frac{1}{2}\left( {A{\rm{D}} + BC} \right).AB = \frac{{3{a^2}}}{2}\)
Gọi \(M\) là trung điểm của \(AD\)
\( \Rightarrow ABCM\) là hình vuông\( \Rightarrow MC = M{\rm{D}} = MA = \frac{1}{2}A{\rm{D}} = a\)
\(\Delta MC{\rm{D}}\) vuông cân tại \(M \Rightarrow C{\rm{D}} = \sqrt {C{M^2} + D{M^2}} = a\sqrt 2 \)
\(\begin{array}{l}{S_{ABB'A'}} = AB.AA' = 2{a^2}\\{S_{ADD'A'}} = AD.AA' = 4{a^2}\\{S_{BCC'B'}} = BC.CC' = 2{a^2}\\{S_{C{\rm{DD}}'{\rm{C}}'}} = C{\rm{D}}.CC' = 2{a^2}\sqrt 2 \end{array}\)
Tổng diện tích các mặt của hình lăng trụ là:
\(\begin{array}{l}S = {S_{ABC{\rm{D}}}} + {S_{A'B'C'C'}} + {S_{ABB'A'}} + {S_{ADD'A'}} + {S_{BCC'B'}} + {S_{C{\rm{DD}}'{\rm{C}}'}}\\ & = \frac{{3{a^2}}}{2} + \frac{{3{a^2}}}{2} + 2{a^2} + 4{a^2} + 2{a^2} + 2{a^2}\sqrt 2 = \left( {11 + 2\sqrt 2 } \right){a^2}\end{array}\)
Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, chiều cao lăng trụ là 7cm. Độ dài hai cạnh góc vuông của đáy là 3cm và 4 cm. Hãy tính :
a) Diện tích một mặt đáy
b) Diện tích mặt xung quanh
c) Diện tích toàn phần
d) Thể tích lăng trụ
a, Diện tích một mặt đáy: 1/2.3.4= 6 (cm2)
b, Diện tích xung quanh: 7.(3+4+5)=84 (cm2)
c, Diện tích toàn phần: 84+2.6= 96 (cm2)
d, Thể tích lăng trụ: V= 7.6=42 (cm3)
Tính chu vi và diện tích các hình sau
a) hình chữ nhật có chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm
b) hình vuông có cạnh 6 cm
c) hình thang cân có độ dài hai đáy là 4 cm và 10 cm chiều cao 4 cm cạnh bên 5 cm
d) hình thoi có cạnh 5 cm độ dài hai đường chéo là 6 cm và 8 cm
e) hình bình hành có độ dài hai cạnh là 10 cm và 14 cm chiều cao 8 cm
Một hình lăng trụ đứng tú giác có độ dài cạnh bên là 25 cm và đáy là hình thoi với đọ dài đường chéo là 16 cm , 30 cm . Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đó.