Các biện pháp chủ yếu nhằm cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa được ghi trong cột bên trái. Em hãy nêu hiệu quả của những biện pháp đó vào cột bên phải (bảng 59)
Quan sát các hình trên và liên hệ trong thực tế cuộc sống, sau đó chọn một hoặc một số biện pháp hạn chế ô nhiễm ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c,…) ứng với mỗi tác dụng ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3,…) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 55.
Bảng 55. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm
Tác dụng hạn chế | Ghi kết quả | Biện pháp hạn chế |
1. Ô nhiễm môi không khí | 1 – a, b, d, e, g, i, k, l ,m, o | a) Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy |
2. Ô nhiễm nguồn nước | 2 – c, d, e, g, i, k, l, m, o | b) Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) |
3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất | 3 – g, k, l, n | c) Tạo bể lắng và lọc nước thải |
4. Ô nhiễm do chất thải rắn | 4 – d, e, g, h, k, l | d) Xây dựng nhà máy xử lí rác |
5. Ô nhiễm do chất phóng xạ | 5 – g, k, l | e) Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học |
6. Ô nhiễm do các tác nhân sinh học | 6 – c, d, e, g, k, l, m, n | g) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh |
7. Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai | 7 – g, k | h) Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng,… |
8. Ô nhiễm tiếng ồn | 8 – g, i, k, o, p | i) Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây |
k) Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống | ||
l) Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao | ||
m) Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học | ||
n) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn | ||
o) Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp… ở xa khu dân cư | ||
p) Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông |
Hãy nêu ví dụ về một hệ sinh thái nhân tạo. Nêu các thành phần của hệ sinh thái và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.
- Ví dụ hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái đồng lúa.
- Thành phần của hệ sinh thái:
+ Thành phần vô sinh: ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật.
+ Thành phần hữu sinh: lúa nước, côn trùng, ếch nhái, vi sinh vật, ốc, cá, giun,….
- Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
+ Bón phân hợp lí.
+ Tưới tiêu nước đầy đủ.
+ Diệt cỏ hại, sâu bệnh.
+ Xới đất, khử chua đồng ruộng.
Hãy điền vào bảng 60.2 hiệu quả của các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng.
Bảng 60.2. Biện pháp bảo vệ các hệ sinh thái rừng
Biện pháp | Hiệu quả |
1. Xây dựng kế hoạch để khai thác tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp | Giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn gen sinh vật |
2. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… | Hạn chế mức độ khai thác và cạn kiệt nguồn tài nguyên |
3. Trồng rừng | Phục hồi các hệ sinh thái bị thoái hóa, chống xói mòn đất, tăng nguồn nước |
4. Phòng cháy rừng | Bảo vệ rừng |
5. Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư | Hạn chế nạn chặt phá rừng |
6. Phát triển dân số hợp lí, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng | Góp phần bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn |
7. Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng | Giảm việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên |
Em hãy tạo các thủ tục ghi ở cột bên trái bảng dưới đây để vẽ hai hình tương ứng cho trong cột bên phải bảng. Sau đó lần lượt thực hiện thủ tục hoavan1 và hoavan2. Lưu các thủ tục này cho vào chung một tệp là hoavan.lgo.
Cho các biện pháp sau:
1. Trồng cây gây rừng.
2. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
3. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.
4. Cấm săn bắn động vật hoang dã.
Trong các biện pháp trên, số biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Cho biết các thành ngữ ấy sử dụng biện pháp tu từ nào?
1) – e
2) – d
3) – b
4) – c
5) – a
- Các thành ngữ trên sử dụng biện pháp tu từ: phép đối và ẩn dụ.
Biện pháp giúp cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa bao gồm
A. Bón phân hợp lí và hợp vệ sinh.
B. Thay đổi các loại cây trồng hợp lí
C. Chọn giống vật nuôi và cây trồng thích hợp và có năng suất cao.
D. Cả A, B, C
Hãy điền tên các biện pháp tránh thai vào cột thứ hai trong bảng 47 và giải thích tại sao sử dụng các biện pháp đó lại giúp phụ nữ tránh thai (cơ chế tác dụng của biện pháp tránh thai).
Tên biện pháp tránh thai | Cơ chế tác dụng |
---|---|
1. Tính ngày rụng trứng | Tránh giao hợp vào ngày trứng rụng (vào khoảng giữa chu kì kinh nguyệt) để tinh trùng không gặp được trứng. |
2. Sử dụng bao su | Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng và tránh lây nhiễm các bệnh tình dục khi giao hợp. |
3. Sử dụng thuốc viên tránh thai | Ngăn không cho trứng chín và rụng, đồng thời làm cho chất nhầy ở cổ tử cung đặc lại ngăn không cho tinh trùng vào tử cung và ống dẫn trứng để gặp trứng. Thuốc tránh thai bản chất là ơstrôgen, nên nó theo cơ chế điều hòa ngược, ơstrôgen ức chế bài tiết FSH và LH do đó không đạt được tỉ lệ và nồng độ thích hợp cho rụng trứng, các nang bào kém phát triển. |
4. Sử dụng vòng tránh thai | Kích thích lên niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại sự làm tổ của tử cung. Hợp tử không làm tổ được sẽ rơi ra ngoài |
5. Căt và thắt ống dẫn trứng | Không cho trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng |
6. Cắt và thắt ống dẫn tinh | Ngăn không cho tinh trùng đi ra để gặp trứng. |
Trong số các biện pháp sau đây nhằm duy trì trạng thái cân bằng các hệ sinh thái nhân tạo mà con người tạo ra:
(1). Bổ sung thêm vật chất và năng lượng vào hệ sinh thái.
(2). Duy trì cả các loài nuôi, trồng và các loài tự nhiên với một tỷ lệ hợp lý.
(3). Sử dụng các biện pháp không chế sinh học thay vì dùng thuốc hóa học bảo vệ cây trồng.
(4). Loại bỏ các loài thiên địch vì làm tiêu hao nguồn năng lượng có trong hệ sinh thái.
số lượng các biện pháp phù hợp với mục tiêu đưa ra là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Các biện pháp nhằm duy trì trạng thái cân bằng các hệ sinh thái nhân tạo mà con người tạo ra: (1) Bổ sung thêm vật chất và năng lượng vào hệ sinh thái; (2) Duy trì cả các loài nuôi, trồng và các loài tự nhiên với một tỷ lệ hợp lý; (3) Sử dụng các biện pháp khống chế sinh học thay vì dùng thuốc hóa học bảo vệ cây trồng