Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = 1 2 t 4 - 3 t 3 , trong đó t tính bằng giây s và S được tính bằng mét m. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t=4s bằng
A. 80m/s
B. 32m/s
C. 90m/s
D.116m/s
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình \(s\left( t \right) = 4{t^3} + 6t + 2\), trong đó \(s\) tính bằng mét và \(t\) là thời gian tính bằng giây. Tính vận tốc tức thời của chuyển động tại \(t = 2\).
Vận tốc tức thời của chuyển động tại \(t = 2\) là:
\(\begin{array}{l}v\left( 2 \right) = s'\left( 2 \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to 2} \frac{{s\left( t \right) - s\left( 2 \right)}}{{t - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 2} \frac{{\left( {4{t^3} + 6t + 2} \right) - \left( {{{4.2}^3} + 6.2 + 2} \right)}}{{t - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to 2} \frac{{4{t^3} + 6t + 2 - 46}}{{t - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 2} \frac{{4{t^3} + 6t - 44}}{{t - 2}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to 2} \frac{{2\left( {t - 2} \right)\left( {2{t^2} + 4t + 11} \right)}}{{t - 2}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{t \to 2} 2\left( {2{t^2} + 4t + 11} \right) = 2\left( {{{2.2}^2} + 4.2 + 11} \right) = 54\end{array}\)
Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc \(t = 2\) là: \(v\left( 2 \right) = 54\left( {m/s} \right)\)
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = 1 2 t 4 + 3 t 2 , t (giây), s được tính bằng m. Vận tốc của chuyển động tại t =4 (giây) là
A. 0m/s
B. 200m/s
C. 150m/s
D. 140m/s
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = 1 2 t 4 + 3 t 2 (t: giây), s được tính bằng m. Vận tốc của chuyển động tại t = 4 (giây) là:
A. 0m/s.
B. 200m/s.
C. 150m/s.
D. 140m/s.
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = 1 2 t 4 + 3 t 2 , t (giây), s được tính bằng m. Vận tốc của chuyển động tại t = 4 (giây) là:
A. 0m/s
B. 200m/s
C. 150m/s
D. 140m/s
Đáp án D
v = ( s ) ' = 2 t 3 + 3 t v ( 4 ) = 2.4 3 + 3.4 = 140
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = t 3 – 3 t 2 + 5 t + 2 , trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi t = 3 là:
A. 24 m / s 2
B. 17 m / s 2
C. 14 m / s 2
D. 12 m / s 2
- Gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t bằng đạo hàm cấp hai của phương trình chuyển động tại thời điểm t.
- Ta có:
- Suy ra, phương trình gia tốc của chuyển động là:
a(t) = s’’(t) = 6t – 6 ( m / s 2 )
- Do đó, gia tốc của chuyển động khi t = 3 là: a(3) = 12 ( m / s 2 )
Chọn D.
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 2 , trong đó t tính bằng giây và S tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi t = 3 là:
A. 24 m / s 2
B. 17 m / s 2
C. 14 m / s 2
D. 12 m / s 2
Đáp án D
Ta có gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t bằng đạo hàm cấp hai của phương trình chuyển động tại thời điểm t.
s ' = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 2 ' = 3 t 2 - 6 t + 5
s ' ' = 6 t - 6 ⇒ s ' ' 3 = 12
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 2 , trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi t=3 là:
A. 24 m / s 2
B. 17 m / s 2
C. 14 m / s 2
D. 12 m / s 2
Một chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = t 3 – 3 t 2 + 5 t + 2 , trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Gia tốc của chuyển động khi t= 3 là:
A. 24 m / s 2
B. 17 m / s 2
C. 14 m / s 2
D. 12 m / s 2
Đáp án D
- Ta có gia tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t bằng đạo hàm cấp hai của phương trình chuyển động tại thời điểm t.
- Ta có:
- Suy ra, phương trình gia tốc của chuyển động là:
- Do đó, gia tốc của chuyển động khi t = 3 là: a(3) = 12 m / s 2
Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 1 , trong đó t tính bằng giây (s), S tính bằng mét. Vận tốc chuyển động của vật đó khi t=3 là:
A. 24(m/s)
B. 17(m/s)
C. 14(m/s)
D. 12(m/s)
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = 1 2 t 4 + 3 t 2 , t được tính bằng giây, s được tính bằng m. Vận tốc của chuyển động tại t=4( giây) bằng
A. 0 m/s
B. 200m/s
C. 150m/s
D. 140m/s
Đáp án là D.
• v = s ' = 2 t 3 + 3 t ⇒ v 4 = 140 m / s .