Trùng hợp 5,6lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
A. 4,3 gam.
B. 7,3 gam.
C. 5,3 gam.
D. 6,3 gam.
Trùng hợp 5,6 lít C 2 H 4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
A. 4,3 gam
B. 7,3 gam
C. 5,3 gam
D. 6,3 gam
Trùng hợp 2,24 lít C 2 H 4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng polime thu được là bao nhiêu? Biết hệ số trùng hợp là 500.
A. 2,24 gam
B. 4,48 gam
C. 2,80 gam
D. 3,36 gam
Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là
A. 80%; 22,4 gam.
B. 20%; 25,2 gam.
C. 90%; 25,2 gam.
D. 10%; 28 gam.
Đáp án C.
n B r 2 = 16 160 = 0 , 1 m o l nên
n e t i l e n d u = 0 , 1 m o l ; n e t i l e n p u = 1 - 0 , 1 = 0 , 9 mol
=> H = 90%.
Bảo toàn khối lượng:
mpolime = metilen pứ = 0,9.28 = 25,2 gam.
Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polime thu được là
A. 80% ; 22,4 gam
B. 90% ; 25,2 gam
C. 20% ; 25,2 gam
D. 10%; 28 gam
Cho hỗn hợp T gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 4,3 gam T tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp T (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp T.
a) Các phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
C2H2 + Ag2O → C2Ag2 + H2O
Hay
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3
b) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4, C2H2 trong 4,3gam hỗn hợp T.
– Số mol Br2 = 0,15 (mol); số mol kết tủa = số mol C2H2 = 0,075 (mol); số mol T = 0,3 (mol). Do đó nT = 4nC2H2
– Ta có hệ phương trình:
– Suy ra % thể tích mỗi khí trong T:
%VCH4 = 50%; %VC2H2 = %VC2H4 = 25%
Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng polime thu được là
A. 6,3 gam
B. 7,2 gam
C. 8,4 gam
D. 8,96 gam
Đáp án C
nC2H4 = 0,4 mol
BTKL: m polime = mC2H4 = 0,4.28 = 11,2 (g)
Do hiệu suất phản ứng trùng hợp là 75% nên khối lượng polime thực tế thu được là: 11,2.(75/100) = 8,4 (g)
Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng polime thu được là
A. 6,3 gam
B. 7,2 gam
C.8 ,4 gam
D. 8,96 gam
Đáp án C
nC2H4 = 0,4 mol
BTKL: m polime = mC2H4 = 0,4.28 = 11,2 (g)
Do hiệu suất phản ứng trùng hợp là 75% nên khối lượng polime thực tế thu được là: 11,2.(75/100) = 8,4 (g)
Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε – aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam nước. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là
A. 75%
B. 80%
C. 90%
D. 70%
Đáp án B
nH2N-(CH2)5-COOH → [NH-(CH2)5-CO]n + nH2O
Ta có M axit ε – aminocaproic = 131 => n axit = 0,5 mol nH2O = 0,4
=> H = 80%
Khi trùng ngưng 65,5 gam axit ε – aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam nước. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là:
A. 75%.
B. 80%.
C. 90%.
D. 70%.