Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Điểm trung bình của nhóm học sinh này là:
A. 7,52
B. 7,50
C. 8,0
D. 7,8
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Tần số học sinh có điểm 7 là:
A. 8
B. 5
C. 4
D. 3
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Mốt của dấu hiệu là:
A. 7
B. 6
C. 9
D. 8
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Tần số của giá trị lớn nhất là:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 4
A. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trong mỗi câu dưới đây, hãy chọn phương án trả lời đúng:
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Có bao nhiêu học sinh trong nhóm?
A. 22
B. 20
C. 10
D. 18
Điểm môn Toán của một nhóm học sinh được cho bởi bảng sau:
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
A. 10
B. 8
C. 20
D. 6
Bài 1: Theo dõi điểm kiểm tra miệng môn Toán của học sinh lớp 7A tại một trường
THCS sau mỗi năm học, người ta lập được bảng sau:
Điểm (x) | 0 | 2 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 2 | 5 | 6 | 9 | 10 | 4 | 3 | N=40 |
a) Dấu hiệu điều tra là gì?
b) Tính điểm trung bình kiểm tra miệng môn Toán của học sinh 7A ?, Tìm mốt
của dấu hiệu ?
c) Nhận xét về kết quả kiểm tra miệng môn Toán của các bạn lớp 7A ?
Bài 2: Bảng điểm kiểm tra môn sinh của học sinh lớp 7B được cho ở bảng như sau:
10 | 8 | 7 | 4 | 7 | 8 | 5 | 10 | 10 |
7 | 7 | 8 | 9 | 8 | 6 | 10 | 8 | 9 |
8 | 9 | 10 | 8 | 10 | 8 | 9 | 7 | 10 |
9 | 8 | 7 | 8 | 9 | 8 | 7 | 10 | 8 |
a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
b) Lập bảng tần số.
c) Tính điểm trung bình cộng ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất ). Tìm mốt
của dấu hiệu.
d) Học sinh đạt từ điểm trung bình trở lên chiếm bao nhiêu % ?
Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 11 được cho ở bảng sau:
Hãy ước lượng số trung bình, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Tổng số học sinh: \(n = 8 + 10 + 16 + 24 + 13 + 7 + 4 = 82\)
• Điểm trung bình môn Toán của các học sinh lớp 11 trên là:
\(\bar x = \frac{{8.6,75 + 10.7,25 + 16.7,75 + 24.8,25 + 13.8,75 + 7.9,25 + 4.9,75}}{{82}} = 8,12\)
• Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là nhóm \(\left[ {8;8,5} \right)\).
Do đó: \({u_m} = 8;{n_{m - 1}} = 16;{n_m} = 24;{n_{m + 1}} = 13;{u_{m + 1}} - {u_m} = 8,5 - 8 = 0,5\)
Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm là:
\({M_O} = {u_m} + \frac{{{n_m} - {n_{m - 1}}}}{{\left( {{n_m} - {n_{m - 1}}} \right) + \left( {{n_m} - {n_{m + 1}}} \right)}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 8 + \frac{{24 - 16}}{{\left( {24 - 16} \right) + \left( {24 - 13} \right)}}.0,5 \approx 8,21\)
• Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{82}}\) là điểm của các học sinh lớp 11 được xếp theo thứ tự không giảm.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{x_1},...,{x_8} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {6,5;7} \right)}\end{array};{x_9},...,{x_{18}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {7;7,5} \right)}\end{array};{x_{19}},...,{x_{34}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {7,5;8} \right)}\end{array};{x_{35}},...,{x_{58}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {8;8,5} \right)}\end{array};\\{x_{59}},...,{x_{71}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {8,5;9} \right)}\end{array};{x_{72}},...,{x_{78}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {9;9,5} \right)}\end{array};{x_{79}},...,{x_{82}} \in \begin{array}{*{20}{c}}{\left[ {9,5;10} \right)}\end{array}\end{array}\)
Tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là: \(\frac{1}{2}\left( {{x_{41}} + {x_{42}}} \right)\)
Ta có: \(n = 82;{n_m} = 24;C = 8 + 10 + 16 = 34;{u_m} = 8;{u_{m + 1}} = 8,5\)
Do \({x_{41}},{x_{42}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {8;8,5} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ hai của dãy số liệu là:
\({Q_2} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{2} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 8 + \frac{{\frac{{82}}{2} - 34}}{{24}}.\left( {8,5 - 8} \right) \approx 8,15\)
Tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là: \({x_{21}}\).
Ta có: \(n = 82;{n_m} = 16;C = 8 + 10 = 18;{u_m} = 7,5;{u_{m + 1}} = 8\)
Do \({x_{21}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {7,5;8} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ nhất của dãy số liệu là:
\({Q_1} = {u_m} + \frac{{\frac{n}{4} - C}}{{{n_m}}}.\left( {{u_{m + 1}} - {u_m}} \right) = 7,5 + \frac{{\frac{{82}}{4} - 18}}{{16}}.\left( {8 - 7,5} \right) \approx 7,58\)
Tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là: \({x_{62}}\).
Ta có: \(n = 82;{n_j} = 13;C = 8 + 10 + 16 + 24 = 58;{u_j} = 8,5;{u_{j + 1}} = 9\)
Do \({x_{62}} \in \begin{array}{*{20}{l}}{\left[ {8,5;9} \right)}\end{array}\) nên tứ phân vị thứ ba của dãy số liệu là:
\({Q_3} = {u_j} + \frac{{\frac{{3n}}{4} - C}}{{{n_j}}}.\left( {{u_{j + 1}} - {u_j}} \right) = 8,5 + \frac{{\frac{{3.82}}{4} - 58}}{{13}}.\left( {9 - 8,5} \right) \approx 8,63\)
Bài toán 14: Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) | 5 | 6 | 9 | 10 |
Tần số (n) | 2 | n | 2 | 1 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.
\(\dfrac{5\cdot2+6n+9\cdot2+10\cdot1}{5+n}=6.8\)
\(\Leftrightarrow6n+38=34+6.8n\)
=>0,8n=4
hay n=5
Điểm kiểm tra “1 tiết” môn toán của một “tổ học sinh” được ghi lại ở bảng “tần số” sau:
Điểm (x) | 5 | 6 | 9 | 10 |
Tần số (n) | n | 5 | 2 | 1 |
Biết điểm trung bình cộng bằng 6,8. Hãy tìm giá trị của n.
Ta có: 5n+6.5+9.2+10.1n+5+2+1=6,85n+6.5+9.2+10.1n+5+2+1=6,8
⇒5n+58n+8=345⇒5n+58n+8=345
⇒5(5n+58)=34(n+8)⇒5(5n+58)=34(n+8)`
⇒25n+290=34n+272⇒25n+290=34n+272
⇒290−272=34n−25n⇒290-272=34n-25n
⇒9n=18⇒9n=18
⇒n=2⇒n=2
Vậy n=2