Xác định cấu trúc ngữ pháp của các câu văn sau:
(1) Lúa gạo quý vì ta đã phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
(2) Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
(3) Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm.
Cho đoạn văn sau:
(1)Lúa gạo quý vì ta đã phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (2) Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. (3) Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. (4) Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. (5) Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? (6) Đó chính là người lao động, các em ạ. (7) Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
(Cái gì quý nhất?- TV5- Tập 1- NXB GD)
1. Xét về cấu trúc ngữ pháp:
- Từ “vì” ở câu (1) nối ………………………………. với…………………………………
- Từ “và” ở câu (2) nối ………………………………..với………………………………...
- Từ “nhưng” ở câu (4) nối ……………………………….với…………………………….......
2. Trong câu “Còn thì giờ qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm” :
(1) (2)
- Xét về nghĩa của từ (đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa), từ “thì” được sử dụng là hiện tượng : ……………………
- Xét về chức năng của từ (danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ), ta có:
+ từ “thì” (1) là :………………….
+ từ “thì” (2) là :……………………..
3. Đoạn văn bản có sử dụng ….. phép liên kết câu, đó là các phép:……………………………
Trong đoạn văn trên, câu ghép là câu số : ……………………………………………………
Cho đoạn văn sau:
(1)Lúa gạo quý vì ta đã phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (2) Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm. (3) Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. (4) Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. (5) Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai biết dùng thì giờ? (6) Đó chính là người lao động, các em ạ. (7) Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
(Cái gì quý nhất?- TV5- Tập 1- NXB GD)
1. Xét về cấu trúc ngữ pháp:
- Từ “vì” ở câu (1) nối ………………………………. với…………………………………
- Từ “và” ở câu (2) nối ………………………………..với………………………………...
- Từ “nhưng” ở câu (4) nối ……………………………….với…………………………….......
2. Trong câu “Còn thì giờ qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm” :
(1) (2)
- Xét về nghĩa của từ (đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa), từ “thì” được sử dụng là hiện tượng : ……………………
- Xét về chức năng của từ (danh từ, động từ, tính từ, đại từ, quan hệ từ), ta có:
+ từ “thì” (1) là :………………….
+ từ “thì” (2) là :……………………..
3. Đoạn văn bản có sử dụng ….. phép liên kết câu, đó là các phép:……………………………
Trong đoạn văn trên, câu ghép là câu số : ……………………………………………………
(1)Lúa gạo quý vì ta đã phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (2) Vàng cũng quý vì nó
rất đắt và hiếm. (3) Còn thì giờ đã qua đi thì không lấy lại được, đáng quý lắm. (4) Nhưng
lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. (5) Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, ai
biết dùng thì giờ? (6) Đó chính là người lao động, các em ạ.(7) Không có người lao động
thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ
cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.
a. Xác định các từ ngữ được lặp lại trong đoạn văn trên.
Bài 2: Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau:
a. Nếu em ở nhà một mình thì em phải khóa cửa.
…………………………………………………………………………………………
b. Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
…………………………………………………………………………………………
c. Vì Nam bị hỏng xe nên bạn ấy đã đến lớp muộn.
…………………………………………………………………………………………
d. Hễ An phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi.
…………………………………………………………………………………………
a . Cặp quhetu: Nếu- thì
Chủ ngữ : em
Vị ngữ : còn lại
câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ
a. tuy nó gầy nhưng nó rất khoẻ.
b. lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
c. nhờ thời tiết xấu nên chuyến bay bị hoãn lại.
Câu C : Chuyến bay bị hủy ko thể dùng quan hệ từ là nhờ .
- Có thể thay bằng : Vì , do , tại vì , ...
Hãy tìm quan hệ từ trong câu sau: lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được
a) Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm được.
b) Mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi, nếu tôi có ngày trở về.
c) Họa mi không những là một con chim xinh xắn mà nó còn là một ca sỹ rất tài hoa.
d) Mặc dù đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng gương mặt của bà vẫn rất tươi
trẻ.
Hãy tìm quan hệ từ trong câu sau: ‘‘Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được”
1. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm:
a) ... rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác ... mặt đất sẽ ngày càng thiếu bóng chim.
b) Lúa gạo quý ... ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
2. Tìm quan hệ từ và nêu rõ quan hệ từ nối những từ ngữ nào với nhau.
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
c) Bé Thu rát khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
\(1)\)
\(a)\) Nếu - thì
\(b)\) Vì .
\(2)\)
\(a)\) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Quan hệ từ \(và\) dùng để nối "Chim , Mây , Nước với từ "Hoa" .
Quan hệ từ \(của\) dùng để nối "Tiếng hót kì diệu" với từ "Họa mi" .
1.
a) Nếu....thì
b) vì
2.
a) Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Quan hệ từ " và" dùng để nối chim, mây, nước với hoa.
Quan hệ từ " của dùng để nối tiếng hót với Hoạ My.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá.
Quan hệ từ " và " dùng để nối to với nặng.
Quan hệ từ " như" dùng để nối rơi xuống với ai ném đá.
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Quan hệ từ " với dùng để nối bé Thu với ông nội
Quan hệ từ " về" nối nghe ông rủ rỉ giảng với từng loài cây.
( Mình cũng ko chắc nữa, nếu sai mong bn thông cảm.)