Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch C u S O 4 0,5M. Khi phản ứng xảy ra xong thì khối lượng thanh sắt sau khi đem ra khỏi dung dịch và sấy khô là?
A. 20,8 g
B. 20,9 g
C. 20,7 g
D. 20,6 g
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol) → m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB: 0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml.
B. 200ml.
C. 300ml.
D. 400ml.
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol)
→ m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB:0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Nhúng một thanh sắt nặng m gam vào dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt nặng thêm 1,6 gam. Thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 100ml
B. 200ml
C. 300ml
D. 400ml
Đáp án D
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
PT: 1 1 1 (mol) → m thanh sắt tăng = 64 – 56 = 8 gam
ĐB: 0,2 mol ← m thanh sắt tăng = 1,6 gam
V dd CuSO4 = 0,2/0,5 = 0,4 (lít) = 400 ml.
Cho thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M.Sau phản ứng kết thúc nhắt thanh sắt ra. a) tính khối lượng thanh sắt. b) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch CuSO4 1M.Sau phản ứng kết thúc nhắt thanh sắt ra. a) tính khối lượng thanh sắt. b) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho m gam Mg vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 2,5M và Cu(NO3)2 3M, sau một thời gian thu được 80,8 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y chỉ gồm 2 muối. Nhúng thanh sắt nặng 8,4 gam vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt, rửa sạch cân nặng 10 gam. Cho m gam Mg trên vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư không thấy khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan trong Z là
A. 103,6
B. 106,3.
C. 117,6
D. 116,7
Ngâm một lá sắt có khối lượng 10 gam trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 13,2 gam
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng sắt tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
b)
Khối lượng thanh sắt tăng là $13,2 - 10 = 3,2(gam)$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Fe\ pư} = a(mol)$
$\Rightarrow 64a - 56a = 3,2$
$\Rightarrow a = 0,4(mol)$
$m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)$
$m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)$
$c) n_{CuSO_4} = n_{Fe} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
Đổi 200ml= 0,2l
Khối lượng đồng bám vào \(=203,2-200=3,2\left(g\right)\)
Đặt số mol của đồng là x
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
x_____ x______ x_________ x
Ta có : \(64x+56x=3,2\)
\(\rightarrow8x=3,2\rightarrow x=0,4\)
\(\rightarrow m=0,4.46=22,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow CM_{CuSO4}=\frac{0,4}{0,2}=2M\)
Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là
A. 1,00
B. 1,50
C. 0,50
D. 0,75