Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,55 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
A. 11,7 gam.
B. 13,765 gam.
C. 14,625 gam.
D. 9,945 gam.
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen? Biết hiệu suất phản ứng là 85%
A. 15,6 gam
B. 13,26 gam
C. 18,353 gam
D. 32 gam
Toán hiệu suất VD/ Tính khối lượng Benzen cần dùng để điều chế 39,25 gam Brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
\(C_6H_6+Br_2\underrightarrow{^{xt}}C_6H_5Br+HBr\)
Ta có: \(n_{C6H5Br}=\frac{39,25}{12.6+5+80}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{C6H6_{pu}}=n_{C6H5Br}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{C6H6_{tham.gia}}=\frac{0,25}{85\%}=\frac{5}{17}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C6H6_{tham.gia}}=\frac{5}{17}.12.6+6=22,94\left(g\right)\)
Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 15,6 gam
B. 7,8 gam
C. 9,75gam
D. 16 gam
Cho brom phản ứng với benzen tạo ra brombenzen (bột sắt làm xúc tác). Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 80%.
A. 9,75 gam.
B. 6,24 gam.
C. 7,80 gam.
D. 10,53 gam
câu 4, tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brombenzen C6H5 Br. biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
C6H6 + Br2 \(\rightarrow\) C6H5Br + HBr
n C6H5Br = 15,7 : 157 = 0,1 mol
Theo PTHH : n C6H6 = n C6H5Br = 0,1 mol
\(\Rightarrow\) m C6H6 = 0,1 . 78 = 7,8 g
Vì hiệu suất phản ứng đạt 80% nên :
m C6H6 cần dùng = 7,8 . 100 : 80 = 9,75 g
Thuốc trừ sâu C6H6Cl6 được điều chế từ benzen .
a/ Tính phần trăm khối lượng clo trong thuốc trừ sâu này .
b/ Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 58,2 gam C6H6Cl6 ; biết rằng hiệu suất phản ứng là 40 % .
\(a,\%m_{Cl}=\dfrac{213}{291}.100\%=73,2\%\\ b,n_{C_6H_6Cl_6}=\dfrac{58,2}{291}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_6+3Cl_2\xrightarrow[]{askt}C_6H_6Cl_6\)
0,2<--------------------0,2
\(\rightarrow m_{C_6H_6}=\dfrac{0,2.78}{40\%}=39\left(g\right)\)
Nung Nóng KNO3 thu được KNO2 và O2 . Biết hiệu xuất phản ứng là 80% . Khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 gam O2 là
A. 4,04 gam B. 5,05 gam C. 7,84 gam D. 4,89 gam
\(n_{O_2}=\dfrac{0,64}{32}=0,02mol\\ 2KNO_3\xrightarrow[]{t^0}2KNO_2+O_2\\ n_{KNO_3\left(lí.thuyết\right)}=0,02.2=0,04mol\\ n_{KNO_3\left(thực.tế\right)}=0,04:80\%=0,05mol\\ m_{KNO_3\left(cần\right)}=0,05.101=5,05g\\ \Rightarrow B\)
Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100ml dung dịch H3PO4 31,36% (d=1,25 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 9,3 gam
D. 12,4 gam
Tính lượng P cần dùng để có thể điều chế được 100 ml dung dịch H3PO4 31,36% (d = 1,25 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
A. 3,1 gam
B. 6,2 gam
C. 9,3 gam
D. 12,4 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Khối lượng dung dịch H3PO4 là mdung dịch= V. D=100. 1,25= 125 gam
→ mH3PO4= 125.31,36/100= 39,2 gam → nH3PO4= 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố P ta có: nP= nH3PO4= 0,4 mol → mP= 12,4 gam