Một mol khí etilen cháy hoàn toàn tỏa ra một lượng nhiệt 1423 kJ. Vậy 0,2 mol etilen cháy tỏa ra một lượng nhiệt Q là bao nhiêu kJ?
A. 7115 kJ.
B. 246,8 kJ.
C. 264,8 kJ.
D. 284,6 kJ.
Biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ. Nếu đốt cháy 11,2 lít (đktc) một hỗn hợp chứa 20% thể tích axetilen và 80% thể tích etilen thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu ?
Số mol của axetilen là :
11,2/22,4 x 20/100 = 0,1 mol
Số mol của etilen là :
11,2/22,4 x 80/100 = 0,4 mol
Vậy nhiệt lượng toả ra khi đốt là
(0,1 x 1320) + (0,4 x 1423) = 701,2 (kJ).
Biết 1 mol khí etilen khi cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng là 1423 kJ, còn 1 mol khí axetilen khi cháy toả ra 1320 kJ. Hãy tính nhiột lượng toả ra khi đốt cháy 1 kg etilen, 1 kg axetilen.
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg etilen là :
1423/28 x 1000g = 50821,4kJ
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg axetilen là :
1320/26 x 10006 = 50769,2kJ
Biết 1 mol cacbon khi cháy hoàn toàn tỏa ra một nhiệt lượng là 394 kJ. Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than chứa 90% cacbon.
A. 147750 kJ
B. 147570 kJ
C. 145770 kJ
D. 174750 kJ
đốt cháy 11,2 lít khí bioga. Trong đó metan chiếm 90%. Tính nhiệt lượng tỏa ra , biết rằng 1 mol khi metan cháy hoàn toàn sẽ sinh ra nhiệt lượng là 783 KJ/mol
\(n_{CH_4} = \dfrac{11,2.90\%}{22,4}= 0,45\ mol\)
Nhiệt lượng tỏa ra :
\(Q = 783.0,45 = 325,35\ KJ/mol\)
Thể tính khí metan CH4 = 11,2.90% = 10,08 lít
=> nCH4 = \(\dfrac{10,08}{22,4}\) = 0,45 mol
1 mol metan khi cháy tỏa ra nhiệt lượng là 783 kj
=> Khi đốt cháy 0,45 mol metan hay 11,2 lít khí bioga thì nhiệt lượng tỏa ra = 783.0,45= 352,35 kj
Đốt hoàn toàn 12 gam than chứa 98% cacbon. Tỏa ra nhiệt lượng là (Biết rằng khi đốt 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kj nhiệt lượng)
A. 788 kj
B. 772,24 kj
C. 386,12 kj
D. 896 kj
Nếu năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 10.106J/kg thì 1 tạ củi khô khi cháy hết tỏa ra một nhiệt lượng là
A. 106 kJ
B. 10.108 kJ
C. 10.109kJ
D. 10.106kJ
Chọn A
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 tạ củi khô là: Q = m.q = 100. 10.106 = 10.108 J = 106 kJ
Người ta thực hiện một công 60 kJ để nén đẳng nhiệt một lượng khí. Độ biến thiên nội năng và nhiệt lượng do khí tỏa ra là:
A. ∆ U = -60 kJ và Q = 0.
B. ∆ U = 60 kJ và Q = 0.
C. ∆ U = 0 và Q = 60 kJ.
D. ∆ U = 0 và Q = -60 kJ.
khí thiên nhiên có thành phần theo thể tích gồm 90% CH4 2% C2H6 8% CO2 và N2 tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,5m3 khí thiên nhiên biết hiệu suất là 95% và năng suất tỏa nhiệt của CH4 C2H6 lần lượt là 880 kJ/mol và 1.560 kJ/mol
Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 5 kg than có chứa 90% cacbon. Biết 1 mol cacbon cháy tỏa ra 394 kJ
A. 133333 kJ
B. 147750 kJ
C. 144450 kJ
D. 191340 kJ
Trong 5 kg than có chứa 0,9.5 = 4,5 kg cacbon = 4500 gam
Số mol C = 4500 / 12 = 375 mol
=> nhiệt lượng tỏa ra = 375.394 = 147750 kJ
Đáp án: B