Nếu thực hiện công 676 J để nén đẳng nhiệt một lượng khí thì độ biến thiên nội năng của khí và nhiệt lượng khí toả ra trong quá trình này là :
A. ∆ U = 676 J ; Q’ = 0. B. ∆ U = 0 ; Q' = 676 J.
C. ∆ U = 0 ; Q’ = -676 J. D. ∆ U = -676 J ; Q' = 0.
Ta có ∆ U = Q - A, với ΔU là độ tăng nội năng, Q là nhiệt lượng hệ nhận được, -A là công hệ thực hiện được. Hỏi khi hệ thực hiện một quá trì đẳng áp thì điều nào sau đây là đúng ?
A. Q phải bằng 0.
B. A phải bằng 0.
C. ΔU phải bằng 0.
D. Cả Q, A và ΔU đều phải khác 0.
Xác định lượng nhiệt Q cần cung cấp để làm nóng chảy cục nước đá khối lượng 50 g và đang có nhiệt độ - 20 ° C. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4. 10 5 J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09. 10 3 J/kg.K.
A. Q ≈ 36 kJ. B. Q ≈ 190 kJ.
C. Q ≈ 19 kJ. D. Q ≈ 1,9 kJ.
Lấy 2,5 mol khí lí tưởng ở nhiệt độ 300 K. Nung nóng đẳng áp khi này cho đến khi thể tích của nó bằng 1,5 lần thể tích lúc đầu. Nhiệt lượng cung cấp cho quá trình này là 11,04 kJ. Tính công mà khí này thực hiện và độ tăng nội năng.
A. 5,96 kJ
B. 7,92 kJ
C. 6,27 kJ
D. 7,01kJ
Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.
A. 120 J
B. 100 J
C. 80 J
D. 60 J
Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.
Một tảng đá khối lượng 50 kg đang nằm trên sườn núi tại vị trí M có độ cao 300 m so với mặt đường thì bị lăn xuống đáy vực tại vị trí N có độ sâu 30 m. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định thế năng của tảng đá tại các vị trí M và N :
khi chọn gốc thế năng là đáy vực.
A. 165 kJ ; 0 kJ. B. 150 kJ ; 0 kJ.
C. 1500 kJ ; 15 kJ. D. 1650 kJ ; 0 kJ.
Người ta cung cấp một nhiệt lượng Q = 10J cho một chất khí ở trong một xi lanh đặt nằm ngang. Khối khí dãn nở đẩy pittông đi 0,lm và lực ma sát giữa pittông và xi lanh co độ lớn bằng F m s = 20 N . Bỏ qua áp suất bên ngoài.
a. Tính công mà chất khí thực hiện để thắng lực ma sát.
b. Nội năng của chất khí tăng hay giảm bao nhiêu?
Một cần cẩu nâng một vật khối lượng 500 kg lên cao với gia tốc 0,2 m/ s 2 trong khoảng thời gian 5 s. Lấy g = 9,8 m/ s 2 . Xác định công và công suất của lực nâng do cần cẩu thực hiện trong khoảng thời gian này. Bỏ qua sức cản của không khí.
A. 12,25 kJ và 2,45 kW. B. 12,5 kJ và 2,5 kW.
C. 25 kJ và 5 kW. D. 24,5 kJ và 4,9 kW.