giải thích cụm từ mượn gió bẻ măng
hãy giải thích cụm từ tre già măng mọc
giúp mình với, ai nhanh mà đúng mình tick cho
Ám chỉ cách thức mà cỏ cây và động vật vượt thoát tính hữu hạn của cuộc sống. Đối với con người, vì bản chất xã hội, sự sinh tồn không chỉ cho cá nhân mà còn cho cả chủng loại. Để trường tồn, thế hệ trước phải dọn đường cho thế hệ sau tiếp nối và vươn lên.
ok
Ý nghĩa của cụm từ " Tre già măng mọc " :
- Thế hệ đi trước đào tạo thế hệ đi sau tiếp bước thế hệ đi trước để sự nghiệp được trường tồn . Không có người tiếp tục thì sự nghiệp bị gián đoạn nêm tre già rồi sẽ có măng mọc.
_ Hok Tốt _
giải thích các cụm từ:"bình rơi trâm gãy","mây tạnh mưa tan","sen rũ trong ao",liễu tàn trước gió"
nêu tác dụng các cụm từ trên
NÊu:
Đoạn văn sử dụng điển tích điển cố, thành ngữ để miêu tả, khắc họa tâm trạng của nhân vật, lấy thiên nhiên, những điển tích, điển cố để ngầm nói đến tâm trạng con người=>Bút pháp ước lệ tượng trưng
Còn miêu tả cảnh cụ thể, chi tiết để làm nổi bật tâm trạng của con người=>tả cảnh ngụ tình
Phân tích:
- “Tính đã thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp”.
- Là người vợ đảm đang, biết giữ gìn khuôn phép, một lòng một dạ chung thuỷ với chồng.
- Là người con dâu hiếu thảo, chăm sóc tận tình mẹ chồng khi ốm đau, xót thương khi mẹ mất…
- Là người mẹ dịu dàng, giàu tình thương yêu.
- Những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương còn thể hiện ngay cả khi nàng sống cuộc sống của một cung nữ dưới thuỷ cung: sẵn sàng tha thứ cho Trương Sinh; một mực nhớ thương chồng con nhưng không thể trở về được nữa…
=> Nguyễn Dữ đã dành cho nhân vật một thái độ yêu mến, trân trọng qua từng trang truyện, từ đó khắc hoạ thành công hình tượng người phụ nữ với đầy đủ phẩm chất tốt đẹp.
#Châu's ngốc
1.Thạch Sanh
Khi cậu bé vừa khôn lớn ....phép thần thông
a)Tìm danh từ ghép,từ láy
b)Tìm từ mượn cho biết nó được mượn từ ngôn ngữ nào ?Và giải thích nghĩa và từ lủi thủi
c)Tìm cụm danh từ và diễn vào trong mô hình cấu tạo
Giải giùm mk mai kiểm tra
Hãy liệt kê 11 từ loại (cho VD và ngữ pháp trong câu)
3 loại cụm từ (cho vd và vẽ đc mô hình trong câu cho vd)
Từ mượn là gì(vd)
NGhĩa của từ là gì cho Vd và cả cách giải thích Các biện pháp tu từ
Giải thích các cụm từ : bình rơi trâm gãy , mây tạnh mưa tan , sen rũ trong ao , liễu tàn trước gió và cho biết tác dụng của chúng
ý chỉ là , cảnh vợ chồng hắt hủi không còn gắn bó nữa . đây là hình ảnh giàu chất trữ tình khiến câu truyện rở nên đặc sắc . đây cũng là những câu văn biền ngẫu khiến trỏ nên giàu hình ảnh sắc thái bộc lộ rõ tâm trạng người nói
help me!mai mình thi rồi giúp mình với.câu 1:từ và cấu tạo từ của tiếng việt(từ ghép,từ láy
câu 2:từ nhiêu nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
câu 3:từ mượn(từ mượn tiếng hán)
câu 4:chữa lỗi dùng từ
câu 5:nghĩa từ(chú ý cách giải thích)
câu 6:cụm danh từ
câu 1 :từ gồm: từ đơn và từ phức, từ phức gồm từ ghép và từ láy, từ ghép gồm từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp,từ láy gồm từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
câu 2: - từ nhiều nghĩa là những từ có hai hay nhiều nghĩa.
- hiện tượng chuyển nghĩa của từ là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.
câu 3: từ mượn là những từ mà ta vay mượn nhiều ở tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,.... mà tiếng việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
câu 4 : chữa lỗi dung từ gồm:
-chữa lỗi lặp từ
- lẫn lộn các từ gần âm
- dùng từ ko đúng nghĩa
à! Tớ cũng chỉ nhớ có một ít thôi nhé
Câu1:Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép.Còn những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ láy.
Câu 2:Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.Thông thường ,trong câu,từ chỉ có một nghĩa nhất định.Tuy nhiên trong một số trường hợp,từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
Câu 3:Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán(gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt).
Câu 6:Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .
Xin lỗi câu 4,5 tớ ko biết làm nếu tìm đươc cách giải tớ sẽ gửi qua cho cậu
Câu 1: Tìm ra 4 từ mượn được dùng trong những câu văn sau, giải thích nghĩa và chỉ ra nguồn gốc của những từ đó:
Bãi bị gió mài lì, trở thành một mặt bàn bi-a đại trên ấy quay lông lốc hàng triệu hàng triệu viên cát dã tràng đang tìm lỗ nẻ để thụt xuống [..] Phải coi đây là một cuộc ăn vạ của gió, gió ập vào nhà mà đòi hôi của. Cái gác bê-tông mà rung lên như đài chỉ huy một con tàu đi trên sóng cuồng.
Câu 2: Thu nhập- khuyến khích chụp lại- ít nhất 2 dẫn chứng ( là nhan đề của bài báo, thông tin ở các biển hiệu quảng cáo,rao vặt,..) về việc sử dụng chưa hợp lí các từ mượn. giải thích lí do.
Mình đang cần gấp, giúp với ạ!
Viết 1 đoạn văn trong đó có sử dụng 2 từ mượn tiếng Hán , 2 từ mượn ngôn ngữ khác và giải thích tại sao cần phải mượn từ trong các trường hợp ấy
Tham khảo:
Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, của tổ quốc thân yêu. Ở con người Bác, chúng ta học tập được rất nhiều điều, đặc biệt là đức tính giản dị của Người. Sự giản dị của Bác không chỉ thể hiện trong đời sống sinh hoạt hàng ngày, không chỉ trong những năm tháng khó khăn mà ngay cả khi đã là một vị chủ tịch nước. Điều đó được thể hiện trong cách ăn mặc hàng ngày. Bộ quần áo kaki, bộ quần áo nâu, đôi dép cao su, chiếc đồng hồ Liên Xô là những đồ vật gắn liền với cuộc đời Bác.Bác ko cần áo sơ mi đắt tiền. Ngay cả khi đi mít tinh (meeting), bác cx ăn mặc giản dị. Dù là một vị chủ tịch nước nhưng Bác chỉ ở trong ngôi nhà sàn đơn sơ, có vườn cây, ao cá để Bác có thể lao động sau những giờ làm việc căng thẳng. Trong các mối quan hệ với mọi người, Bác cũng rất giản dị. Từ việc đi thăm nhà tập thể công nhân, viết thư cho một đồng chí hay nói chuyện với các cháu miền Nam, rồi đi thăm và tặng quà cho các cụ già mỗi khi Tết đến. Trong lời nói và bài viết, Bác cũng thể hiện sự giản dị của mình bởi Bác muốn mọi người dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo. Sự giản dị của Bác là tấm gương mà học sinh chúng ta phải học tập và noi theo.
Những từ nào sau đây là từ mượn: nhân lực, đứa trẻ, kiệt sức, tivi, chống dịch, chi
viện? Giải thích nghĩa của một từ mượn em tìm được.
từ mượn :
+ nhân lực : sức lực của một con người .
+ kiệt sự : sự kiệt quệ về sức lực của ta , sự mệt mỏi không làm nỗi một việc gì nữa , tình trạng xấu của sức khỏe.
+ ti-vi : đồ dùng để coi phim.