ai có bài toán về thực hiện phép tính về số nguyên âm ko có phép nhân chia và cách giải thì cho mình xin
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 4237 × 18 – 34578
8064 : 64 × 37
b) 46857 + 3444 : 28
601759 – 1988 : 14
Phương pháp giải:
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
Bài 2:
a: =76266-34578=41688
=126x37=4662
-1,4 và 65 / 7,8 x 65 và -74 / 4,5 : -35 / -46 - 134 / 100 = ???
Đây là phép tính khó đến thậm chí giáo sư , tiến sĩ ko giải đc .
Trong đây có các loại toán từ lớp 1 đến lớp 5 như sau .
Âm , hỗn số , phân số , phân số thập phân , số thập phận .
Các phép tính là nhân , chia , trừ .
Cái này mình tự nghĩ ra và mình chỉ bảo thậm chí GS , TS ko giải được thôi nhé chứ mình ko bảo GS , TS ko giải được .
Ai trả lời gần đúng hoặc đúng đầu tiên mình sẽ tk .
Giúp em 3 bài toán này với các anh chị ơi :
bài 1: Một số khi chia cho 35 thì được thương là 49 và có số dư là số dư lớn nhất trong phép chia này. Tìm số đó ?
bài 2: Tổng của hai số là 69 ,nếu gấp 3 lần số thứ hai và giữ nguyên số thứ nhất thì tổng mới là 87. Tìm hai số đó.
bài 3:Trong một phép nhân có thừa số thứ hai là 64 ,khi thực hiện phép nhân một người đã viết các tích riêng thẳng cột với nhau nên kết quả tìm được là 870. Tìm tích đúng của phép nhân ?
sorry mình chỉ giải được bài 1 và bài 2 thôi:
bài 1:Số dư lớn nhất trong phép chia là:35-1=34
Vậy số bị chia là:49x35+34=1749
bài 2:hiệu giữa tổng mới và tổng cũ là:87-69=18
hiệu số phần của số thứ hai là:3-1=2 phần
giá trị 1 phần chính là số thứ hai:18:2=9
số thứ nhất là:69-9=60.
Bài 1:
Vì số dư là số dư lớn nhất nên:
=> Số dư của phép chia là : 35-1= 34
=> Số cần tìm là:
49.35+34=1749
Đ s:
Vì khi thực hiện phép nhân mà viết các tích riêng thẳng cột như trong phép cộng.=> thực tế là nhân 64 nhầm sang
nhân với (6+4= 10).
=> thừa số còn lại là: 870:10=87
Vậy tích đúng của phép nhân là:
87.64=5568
1. Viết tập hợp Z. Từ đó tìm mối quan hệ giữ N*, N , Z , Z- , Z+ và Z
2. Thế nào là giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên ? Nêu các nhận xét quan trọng về giá trị tuyệt đối
3. hãy nêu quy tắc rổng quát về công,trừ,nhân các số nguyên. Từ đó tìm cách chia 2 số nguyên
4.Nêu các quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế
5. Nêu tính chất phép cộng , nhân các số nguyên
6. thế nào là bội, ước của 1 số nguyên ? Nêu các chú ý và tính chất về bội,ước
7.nêu các nhận xét về sự đổi dấu của tích 2 số nguyên khi tích các thừa số thay đổi
8.nêu các chú ý khi thực hiện phép tính với tổng đại số
9.nêu chú ý trong 1 tích các số nguyên khác 0 - dấu của lũy thừa an khi a là số âm mà n chẵn hoặc lẻ
10. Trong nội dung chương( II , toán 6). Cho biết các dạng toán quan trọng cần lưu ý ? nêu thuận lợi và khó khăn khi thực hiện nó
Mình xin lỗi vì mình không có đề bài chính thức, nhưng mong ai biết về dạng toán đếm ( tính ) số đường đi trên lưới thì xin hãy giải thích cho mình. Mình xin cảm ơn!
LƯU Ý
Các bạn học sinh KHÔNG ĐƯỢC đăng các câu hỏi không liên quan đến Toán, hoặc các bài toán linh tinh gây nhiễu diễn đàn (như 1+1 = ?). Online Math có thể áp dụng các biện pháp như trừ điểm, thậm chí khóa vĩnh viễn tài khoản của bạn nếu vi phạm nội quy nhiều lần.
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự ................
b) Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính ..... trước rồi thực hiện các phép tính ..... sau.
a) Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải
b) Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân chia trước rồi thực hiện các phép tính cộng trừ sau.
Đề bài: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a, Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự .....................
b, Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính ....... trước rồi thức hiện các phép tính .......... sau.
Trả lời:
Các từ được viết theo thứ tự là: từ trái sang phải; nhân, chia; cộng, trừ.
Vậy: Các công thức được viết hoàn chỉnh là:
a, Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
b, Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thức hiện các phép tính nhân, chia trước rồi thức hiện các pehps tính cộng, trừ sau.
Chúc bn học tốt.
Ai có file của cuốn sách
1) Các phép biến hình trong mặt phẳng - Nguyễn Mộng Hy
2) Các bài giảng về số học(tập1)- Các bài toán trên tập số nguyên - Nguyễn Vũ Lương
ko ạ??? Cho em xin với
Em cảm ơn nhiều!!!!!
có link thui nha, bn vào link rùi tải về nhé
https://text.123doc.net/document/2878377-chuyen-de-phep-bien-hinh-trong-mat-phang.htm
https://www.mediafire.com/file/s5p474qbjfbqd47/C%25C3%25A1c_b%25C3%25A0i_gi%25E1%25BA%25A3ng_v%25E1%25BB%2581_s%25E1%25BB%2591_h%25E1%25BB%258Dc.pdf/file
sao vậy?
có ai biết những dạng bài hoặc các bài toán về cộng hai số nguyên khác dấu không?nếu có thì cho mình xin nhé
A. Lý thuyết:
Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.Chú ý: Với mọi số nguyên a ta có: a + 0 = 0 + a = a.
B. Các dạng toán:
Dạng 1: Cộng hai số nguyên
Phương pháp: Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Ví Dụ: Tính a) 26 + (-6) b) (-75) + 50 c) 80 + (-220).
Giải:
a) 26 + (-6) = 20;
b) (-75) + 50 = -25;
80 + (-220) = -140;
Dạng 2: Bài toán đưa về phép cộng hai số nguyên
Phương pháp: Căn cứ vào yêu cầu của đề bài, thực hiện phép cộng hai số nguyên cho trước.
Ví dụ: Tính và nhận xét kết quả:
a) 23 + (-13) và (-23) + 13; b) (-15) + (+15) và 27 + (-27)
Giải:
a) 23 + (-13) =10
(-23) + 13 = -10
Nhận xét: Khi đổi dấu cả hai số hạng thì tổng của chúng cũng tha đổi.
b) (-15) + (+15) = 0
27 + (-27) = 0
Nhận xét: Ta có ngay kết quả bằng 0 vì chúng là các cặp số nguyên đối nhau.
Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Phương pháp: Căn cứ vào quan hệ giữa các số hạng trong một tổng và quy tắc cộng hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu), ta có thể tìm được số thích hợp.
Ví dụ: Điều số thích hợp vào ô trống
a | -2 | 18 | 12 | -5 | |
b | 3 | -18 | 6 | ||
a + b | 0 | 4 | -10 |
Bài này các em hãy tự giải, nếu khó khăn hãy nhờ bạn bè, thầy cô, gia sư đang dạy môn toán cho mình để hiểu thêm.
Để củng cố thêm kiến thức gia sư toán lớp 6 sẽ giới thiệu đến các em một số bài tập tự luyện ở dạng cộng hai số nguyên khác dấu:
Bài 1: Tính 5 + 8; (-5) + (-8); 5 + (-8); (-5) + (+8)
Bài 2: Tính:
a) |-15| + (-7)
b) |-42| + |+18|
Bài 3: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại:
a) x + (-15) = -12;
b) x + (-15) = 12;
c) -7 + x = -18;
d) -7 + x = 18;
Bài 4: Cho a, b là các số nguyên. Chứng minh:
a) Nếu b > 0 thì a + b > a
b) Nếu b <0 thì a + b < a
Bài 5: Chứng minh với mọi số nguyên a, b: |a + b| <= |a| + |b|
mỗi chữ số của số nhân, nhân với 100 chữ số của số bị nhân, vậy tổng cộng số phép nhân khi nhân 2 số có 100 chữ số là:
100 x ...... = ........
nếu ước lượng phép tính cộng sau khi nhân cũng bằng số phép tính nhân thì tổng phép toán là:
.........+..........=20.000 (phép tính)
mỗi giây em thực hiện được hai phép tính nhân và cộng. Vậy thì thời gian thực hiện 20.000 phép tính là
.........:2=.........(giây)
đổi ra phút :..........:60=
mình xin lỗi mình ko giỏi bài này cho lắm