cho 3 đường thẳng d1:y=2x-2, d2:y=-4/3x-2 và d3:y=1/3+3
a) vẽ các đg thẳng d1,d2,d3 trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ
b) gọi giao điểm đg thẳng d3 với d1 và d2 theo thứ tự là A, B. Hãy tìm tọa độ của A, B
Cho 3 đường thẳng d1: y=3x; d2: y=\(\dfrac{1}{3}\); d3: y=-x+4
a) Vẽ d1, d2 ,d3 trên cùng mặt phẳng tọa độ.
b) Gọi A, B lần lượt là giao điểm của d3 với d1, d2.Tìm tọa độ của A và B.
c) Chứng minh tam giác OAB cân.
d) Tính các góc trong tam giác OAB (làm tròn đến độ).
Mọi người giúp em với ạ.
Em cảm ơn!
b: Tọa độ điểm A là:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x=-x+4\\y=3x\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)
Cho các hàm số sau : y = 2x + 1 (D1) và y = x - 3 (D2)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm d1 và d2 bằng phép toán
c)Viết pt đường thẳng d3, biết d3//d1. Biết điểm A tọa độ (1,.,0) thuộc D3
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(2x+1=x-3\)
=>\(2x-x=-3-1\)
=>x=-4
Thay x=-4 vào y=x-3, ta được:
\(y=-4-3=-7\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (D1) và (D2) là B(-4;-7)
c: Đặt phương trình đường thẳng (d3): y=ax+b
Vì (d3)//(d1) nên \(\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b< >1\end{matrix}\right.\)
Vậy: y=2x+b
Thay x=1 và y=0 vào y=2x+b, ta được:
\(b+2\cdot1=0\)
=>b+2=0
=>b=-2
Vậy: (d): y=2x-2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng (d1): y = -1/3x và (d2): y = 3x-2.
1)Vẽ (d1) và (d2) trên cùng hệ trục.
2) Bằng phép tính tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2).
3) Cho đường thẳng (d3): y=ax+b. Xác định a và b biết (d3) song song với (d2) và cắt (d1) tại điểm có hoành độ bằng 2.Giup minh voi a!
trên mặt phẳng tọa độ oxy, cho 2 đường thẳng:
(d1):y=-2x+5 và (d2):y=x-1
a)Vẽ (d1) và (d2) trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ oxy
b)Tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng phép toán
c)Viết phương trình đường thẳng (d3), biết (d3)//(d1) và (d3) qua điểm M (-2:1).
GIÚP EM VỚI Ạ, EM CẢM ƠN NHÌU :3
\(b,\text{PT hoành độ giao điểm: }-2x+5=x-1\Leftrightarrow x=2\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow A\left(2;1\right)\\ \text{Vậy }A\left(2;1\right)\text{ là giao điểm }\left(d_1\right)\text{ và }\left(d_2\right)\\ c,\text{Gọi }\left(d_3\right):y=ax+b\left(a\ne0\right)\text{ là đt cần tìm}\\ \left(d_3\right)\text{//}\left(d_1\right)\text{ và }M\left(-2;1\right)\in\left(d_3\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\b\ne5\\-2a+b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\b=-1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left(d_3\right):y=-2x-1\)
Cho các hàm số:
y = 2x – 2 ( d 1 )
y = - (4/3).x – 2 ( d 2 )
y = (1/3).x + 3 ( d 3 )
Gọi giao điểm của đường thẳng ( d 3 ) với ( d 1 ) và ( d 2 ) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của A, B.
Phương trình hoành độ giao điểm của (d1) và (d3):
2x – 2 = (1/3).x + 3 ⇔ 2x - (1/3).x = 3 + 2 ⇔ (5/3).x = 5 ⇔ x = 3
Tung độ giao điểm: y = 2.3 – 2 ⇔ y = 6 – 2 = 4
Vậy tọa độ điểm A là A(3; 4)
Phương trình hoành độ giao điểm của ( d 2 ) và ( d 3 ):
- (4/3).x – 2 = (1/3).x + 3 ⇔ (1/3).x + (4/3).x = -2 – 3 ⇔ (5/3).x = -5 ⇔ x = -3
Tung độ giao điểm: y = (1/3).(-3) + 3 ⇔ y = -1 + 3 = 2
Vậy tọa độ điểm B là B(-3; 2)
Cho các hàm số: y = 2x – 3 (d1); y = 1 2 − x + 2 (d2) và y = – x – m +1 (d3) a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm A của (d1) và (d2) bằng phép tính. c) Tìm điều kiện của m để đường thẳng (d3) cắt (d1) tại một điểm trên trục hoành.
a) vẽ các đồ thị hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy
y=\(\dfrac{x+3}{2}\)(d1);y=-2x(d2);y=\(\dfrac{x}{2}-2\)(d3);y=-2x+4(d4)
b)gọi tọa độ các điểm (d1) với (d2) và (d4) theo thứ tự A,B các giao điểm của (d3) với (d2) và (d4) theo thứ tự D,C
+ ABCD là hình gì ?
+ tìm tọa độ giao điểm A,B,C,D và tính diện tích hình đó
a:
b: (d1): y=1/2x+3/2; (d2): y=-2x; (d3): y=1/2x-2; (d4): y=-2x+4
=>(d1) vuông góc (d2), (d1) vuông góc (d4); (d2) vuông góc (d3); (d2)//(d4)
=>ABCD là hình chữ nhật
=>A(-3/5;6/5); B(2/5;16/5); C(4/5;-8/5); D(12/5;-4/5)
1/Cho hai đường thẳng (d1):y = x + 4 và (d2):y = - 2x - 2 a) Vẽ đồ thị (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Cho đường thẳng (d3): y = ax + b . Xác định a và b biết đường thẳng (d3) song song với đường thẳng (d1) và (d3) cắt (d2)tại điểm A có hoành độ là -3.
\(b,\left(d_3\right)\text{//}\left(d_1\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b\ne4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_3\right):y=x+b\)
PT hoành độ giao điểm \(\left(d_2\right);\left(d_3\right)\) là \(x+b=-2x-2\)
Mà 2 đt cắt tại hoành độ \(-3\) nên \(x=-3\)
\(\Leftrightarrow b-3=4\Leftrightarrow b=7\)
Vậy \(\left(d_3\right):y=x+7\)
Bài 3 (1.75 điểm). Cho hàm số (d1) y=: 3/2 x và hàm số (d2): y = 3x -3
a) Vẽ (d1) và (d2) trên cùng mặt phẳng tọa độ. Tìm giao điểm của d1 và d2
b) Tìm phương trình đường thẳng (d3) , biết (d3) // (d1) và (d3) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là -6 .
giúp mình câu tìm giao điểm d1 và d2 ạ
a, Phương trình hoành độ giao điểm là \(\dfrac{3}{2}x=3x-3\Leftrightarrow\dfrac{3}{2}x=3\Leftrightarrow x=2\Leftrightarrow y=3\Leftrightarrow A\left(2;3\right)\)
Vậy \(A\left(2;3\right)\) là giao điểm của 2 đt
b, Gọi \(\left(d_3\right):y=ax+b\left(a\ne0\right)\) là đt cần tìm
\(\left(d_3\right)//\left(d_1\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{2}\\b\ne0\end{matrix}\right.\)
PT giao của d3 với Ox tại hoành độ -6 là \(-6a+b=0\Leftrightarrow b=6\cdot\dfrac{3}{2}=9\)
Vậy \(\left(d_3\right):y=\dfrac{3}{2}x+9\)