Hệ số biến áp pha của máy biến áp ba pha kí hiệu:
A. Kd
B. Kp
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Hệ số biến áp dây của máy biến áp ba pha kí hiệu:
A. Kd
B. Kp
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Hãy trình bày nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha. Tại sao lại có hệ số biến áp pha và hệ số biến áp dây?
- Nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha: dựa vào nguyên lí cảm ứng điện từ.
- Do cách đấu dây có thể là hình sao hoặc hình tam giác dẫn đến sự khác biệt về tỉ lệ điện áp nên có hệ số biến áp pha và hệ số biến áp dây.
Dây quấn thứ cấp của máy biến áp ba pha kí hiệu
A. ax
B. by
C. cz
D. Cả 3 đáp án trên
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu Δ/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 22 kV. Tính hệ số biến áp pha và dây.
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện A có công suất không đổi đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là U và tại B lắp máy hạ áp lí tưởng với hệ số biến áp là 30 thì đáp ứng được 20 21 nhu cầu điện năng của B. Coi cường độ dòng điện và điện áp luôn cùng pha với nhau. Muốn cung cấp đủ điện cho B với điện áp truyền đi là 2U thì ở B phải dùng máy hạ áp lí tưởng có hệ số biến áp là
A. 63
B. 58
C. 44
D. 53
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện A có công suất không đổi đến nới tiêu thụ B bằng đường dây tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là U và tại B lắp máy hạ áp lý tưởng với hệ số biến áp là 30 thì đáp ứng được 20/21 nhu cầu điện năng của B. Coi cường độ dòng điện và điện áp luôn cùng pha với nhau. Muốn cung cấp đủ điện cho B với điện áp truyền đi là 2U thì ở B phải dùng máy hạ áp lý tưởng có hệ số biến áp là
A. 53.
B. 58.
C. 63.
D. 44.
Chọn C.
Gọi điện áp ở cuộn thứ cấp là U 0 . Nếu hệ số hạ áp là 30 thì điện áp ở cuộn sơ cấp là 30 U 0 , nếu hệ số hạ áp là k thì điện áp ở cuộn sơ cấp là k U 0
Điện áp truyền đi là U: P − Δ P = 20 (1)
Điện áp truyền đi là 2U: P − Δ P 4 = 21 (2)
Giải hệ (1) và hệ (2) suy ra P = 64 / 3 , Δ P = 4 / 3
Ta có hiệu suất:
H 1 = 20 P = 30 U 0 U H 2 = 21 P = k U 0 2 U ⇒ 20 21 = 2 , 30 k ⇒ k = 63.
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện A có công suất không đổi đến nơi tiêu thụ B bằng đường dây tải điện một pha. Nếu điện áp truyền đi là U và tại B lắp máy hạ áp lý tưởng với hệ số biến áp là 30 thì đáp ứng được 20 21 nhu cầu điện năng của B. Coi cường độ dòng điện và điện áp luôn cùng pha với nhau. Muốn cung cấp đủ điện cho B với điện áp truyền đi là 2U thì ở B phải dùng máy hạ áp lý tưởng có hệ số biến áp là:
A. 53.
B. 58.
C. 63.
D. 44.
Máy biến áp 3 pha , cuộn sơ cấp 8000 vòng. Nối tam giác ,dây quấn thứ cấp 200 vòng nối hình sao nguồn có điện áp Ud = 2,2 KV a) vẽ sơ đồ đấu dây b) tính hệ số biến áp pha, biến áp dây c) tính điện áp pha, điện áp dây thứ cấp
b) Hệ số biến áp pha:
Hệ số biến áp pha là tỉ số điện áp trên cuộn thứ cấp và điện áp trên cuộn sơ cấp:
k = Ud / U1 = 2200 / 8000 = 0.275
Hệ số biến áp dây:
Hệ số biến áp dây là tỉ số số vòng dây trên cuộn sơ cấp và số vòng dây trên cuộn thứ cấp:
k' = n1 / n2 = 8000 / 200 = 40
c) Điện áp pha, điện áp dây thứ cấp:
Điện áp pha trên cuộn thứ cấp:
U2 = Ud / √3 = 2200 / 1.732 = 1270.8 V
Điện áp dây thứ cấp:
U2' = U2 / √3 = 1270.8 / 1.732 = 733.2 V
Câu 18: Số liệu kĩ thuật của động cơ điện một pha có:
A. Điện áp định mức B. Công suất định mức
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
Câu 19: Khi sử dụng động cơ điện một pha cần lưu ý:
A. Không để động cơ làm việc quá công suất định mức
B. Kiểm tra và tra dầu mỡ định kì
C. Động cơ mới mua hoặc lâu không sử dụng, trước khi dùng phải dùng bút thử điện kiểm tra điện có rò ra vỏ không
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Chức năng của máy biến áp một pha?
A. Biến đổi dòng điện
B. Biến đổi điện áp
C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha
D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều
Câu 21: Máy biến áp một pha có mấy loại dây quấn?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22: Ưu điểm của máy biến áp một pha là:
A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng B. Ít hỏng
C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: Giờ cao điểm dùng điện là:
A. Từ 0h đến 18h B. Từ 18h đến 22h
C. Từ 22h đến 24h D. Từ 12h đến 18h
Câu 24: Đặc điểm của giờ cao điểm là:
A. Điện năng tiêu thụ lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà máy điện không đáp ứng đủ
B. Điện áp mạng điện bị giảm xuống, ảnh hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 25: Sử dụng lãng phí điện năng là:
A. Tan học không tắt đèn phòng học
B. Bật đèn phòng tắm suốt đêm
C. Khi ra khỏi nhà không tắt điện phòng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 26: Để chiếu sáng, đèn huỳnh quang tiêu thụ điện năng như thế nào so với đèn sợi đốt:
A. Như nhau
B. Ít hơn 4 đến 5 lần
C. Nhiều hơn 4 đến 5 lần
D. Đáp án khác
Câu 27: Ở nước ta, mạng điện trong nhà có cấp điện áp là:
A. 220V B. 110V
C. 380V D. Đáp án khác
Câu 28: Hệ thống điện quốc gia gồm:
A. Nhà máy điện
B. Đường dây truyền tải
C. Trạm biến áp, phân phối và đóng cắt
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: Để cung cấp điện cho các đồ dùng điện, người ta dùng:
A. Ổ cắm điện B. Phích cắm điện
C. Ổ cắm và phích cắm điện D. Đáp án khác
Câu 30: Để bảo vệ mạch điện, đồ dùng điện khi có sự cố, người ta dùng:
A. Cầu chì B. Aptomat
C. Cả A và B đều đúng D. Đáp án khác
18B
19D
20C
21B
22D
23B
24C
25D
26B
27A
28D
29C
30C