Nhiên liệu được phun vào xilanh của động cơ ở:
A. Kì nạp
B. Kì nén
C. Cuối kì nén
D. Đầu kì nén
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự:
A. Hút nhiên liệu, đốt nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí.
B. Thoát khí, hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu.
C. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, thoát khí, đốt nhiên liệu.
D. Hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí
Chọn D
Các kì của động cơ nổ bốn kì diễn ra theo thứ tự: hút nhiên liệu, nén nhiên liệu, đốt nhiên liệu, thoát khí.
Nén nhiên liệu là kì diễn ra thứ mấy trong động cơ nổ bốn kì:
A. Kỳ thứ nhất
B. Kỳ thứ hai
C. Kỳ thứ ba
D. Kỳ thứ tư
Đáp án B
Động cơ hoạt động có 4 kỳ
- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu
- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu
- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
=> Trong động cơ nổ bốn kì, nén nhiên liệu là kì thứ hai.
Ở động cơ điêzen, kì nén có nhiệm vụ nén:
A. Nhiên liệu điêzen
B. Không khí
C. Hòa khí
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Ở động cơ điêzen, kì nén có nhiệm vụ nén:
A. Nhiên liệu điêzen
B. Không khí
C. Hòa khí
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?
Ở kì I nha vì cuối kì này thì cửa nạp đóng, cửa quét mở -> Thất thoát nhiên liệu ra đường thải
Đọc nội dung mô tả về các kì, quan sát Hình 18.3 và đặt tên các hình a, b, c, d tương ứng với các kì nạp, nén, nổ, thải.
- Hình a: Kì nạp
- Hình b: Kì nén
- Hình c: Kì nổ
- Hình d: Kì thải
Ở thời kì nén của một động cơ đốt trong 4 kì,nhiệt độ của hỗn hợp khí tăng từ 47 độ C đến 367 độ C,còn thể tích của khí giảm từ 1,8 lít đến 0,3 lít.Áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 100kPa.Coi hỗn hợp khí như chất khí thuần nhất.Độ tăng áp suất? Đáp số:(1,1.106Pa)
Chọn tráng thái 1 là trạng thái đầu chưa nén.
\(t_1=47^0\Rightarrow T_1=47+273=320K.\)
\(V_1=1,8l.\)
\(P_1=100kPa.\)
Trạn thái 2 là trạng thái cuối cùng sau 4 chu kì.
\(t_2=367^0\Rightarrow T_2=367+273=640K.\)
\(V_2=0,3l.\)
\(P_2\)
Áp dụng phương trình trạng thái cho khí lí tưởng ta có
\(\frac{P_1V_1}{T_1}=\frac{P_2V_2}{T_2}\)
=> \(P_2=\frac{P_1V_1.T_2}{V_2T_1}=\frac{100.1,8.640}{0.3.320}=1200kPa.\)
Độ tăng áp suất là \(\Delta V=V_2-V_1=1200-100=1100kPa=1,1.10^6Pa.\)
Bố mẹ em dự định mua một chiếc xe máy có một số thông số của xe như sau:
- Động cơ: 1 xilanh, 4 kì.
- Công suất động cơ: 8 HP/6 000 (vòng/ phút).
- Dung tích xilanh: 125 cc.
- Tỉ số nén: 11.
- Dung tích dầu bôi trơn: 900 ml.
Với vai trò là người tư vấn, em hãy giải thích ý nghĩa các thông số trên,
- Động cơ: 1 xilanh, 4 kì: cấu tạo 1 xilanh, một chu trình làm việc gồm 4 hành trình pit tông.
- Công suất động cơ: 8 HP/ 6000 (vòng/phút): Công suất có ích
- Dung tích xilanh: 125cc: thể tích công tác.
- Tỉ số nén: 11 đây là động cơ xăng có tỉ số giữa thể tích toàn phần và thể tích buồng cháy là 11.
- Dung tích dầu bôi trơn: 900 ml
Ở hệ thống phun xăng, khi động cơ làm việc, không khí hút vào xilanh ở kì:
A. Kì nạp
B. Kì nén
C. Kì cháy – dãn nở
D. Kì thải
Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.