Một hợp chất canxi silicat có thành phần như sau: CaO 73,7%, và SiO2 26,3%. Số mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2 trong hợp chất canxi silicat trên là
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Các hợp chất canxi silicat là hợp phần chính của xi măng. Chúng có thành phần như sau : CaO - 73,7%, SiO2 - 26,3% và CaO - 65,1%, SiO2 - 34,9%. Hỏi trong mỗi hợp chất canxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2.
Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2
- Trường hợp thứ nhất:
x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1
=> Hợp chất thứ nhất 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
- Trường hợp thứ 2:
x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1
=> Hợp chất thứ hai 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
* Hợp chất canxi silicat mà CaO-73,7% và SiO2 - 26,3% gọi CTTQ là aCaO.bSiO2 (a,b:nguyên, dương)
Ta có:
\(a:b=\dfrac{73,7}{56}:\dfrac{26,3}{60}\approx1,316:0,438\approx3:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=1\end{matrix}\right.\)
=> Cần có 3 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 trong hợp chất loại này.
* Hợp chất canxi silicat mà CaO-65,1% và SiO2 - 34,9% gọi CTTQ là cCaO.dSiO2 (c,d:nguyên, dương)
Ta có:
\(c:d=\dfrac{65,1}{56}:\dfrac{34,9}{60}\approx1,1625:0,5817\approx2:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=2\\d=1\end{matrix}\right.\)
=> Cần 2 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 để tạo ra hợp chất canxi silicat loại này.
hợp chất 1:
trong 1g hợp chất thì \(m_{CaO}=0,737g\)
\(m_{SiO2}=0,263g\)
\(\rightarrow m_{CaO}=\dfrac{0,737}{56}=0,01316\left(mol\right)\)
\(n_{SiO2}=\dfrac{0,263}{60}=0,00438\left(mol\right)\)
\(\rightarrow cứ\dfrac{0,0136}{0,00438}=3molCaO\) kết hợp với \(\Delta molSiO2\)
-họp chất 2:
trong 1 g hợp chất có :\(m_{CaO}=0,651g\\ m_{SiO2}=0,349g\)
\(\rightarrow n_{CaO}=\dfrac{0,651}{56}=0,011625mol\)
\(n_{SiO2}=\dfrac{0,349}{60}=0,005817mol\)
\(\rightarrow cứ\dfrac{0,011625}{0,005817}=2molCaO\) kết hợp với \(\Delta molSiO2\)
Các hợp chất canxi silicat là hợp chất chính của xi măng. Chúng có thành phần như sau: CaO 73,7%, SiO2 26,3% và CaO 65,1%, SiO2 34,9%. Hỏi trong mỗi hợp chất caxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
Gọi x, y là số mol tương ứng của CaO và SiO2
- Với hợp chất có : CaO 73,7%, SiO2 26,3% ta có tỉ lệ:
⇒ 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
- Với hợp chất có: CaO 65,1 %, SiO2 34,9% ta có tỉ lệ:
⇒ 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
các hợp chất silicat là hợp phần chính của xi măng . chúng có thành phần như sau : CaO - 73,7% , SiO2 - 26,3% và CaO - 65,1% , SiO2 - 34,9% . hỏi trong mỗi hợp chất canxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
các hợp chất silicat là hợp phần chính của xi măng . chúng có thành phần như sau : CaO - 73,7% , SiO2 - 26,3% và CaO - 65,1% , SiO2 - 34,9% . hỏi trong mooix hợp chất canxi silicat trên có bao nhiêu mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2.
- Ta có x : y = 73,7/56,0 : 26,3/60,0 = 3 : 1
Thành phần của hợp chất silicat là 3CaO.SiO2
- Ta có x : y = 65,1/56,0 : 34,9/60,0 = 2 : 1
Thành phần của hợp chất silicat là 2CaO.SiO2
Clanhke xi măng Pooclăng gồm các hợp chất canxi silicat C a 3 S i O 5 , C a S i O 4 và canxi aluminat C a 3 ( A l O 3 ) 2 . Hãy biểu diễn công thức của các hợp chất trên dưới dạng các oxit và tính phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất.
Công thức của hợp chất dưới dạng các oxit:
3CaO. S i O 2 , 2CaO. S i O 2 và 3CaO. A l 2 O 3 , với phân tử khối tương ứng là: 228,0; 172,0 và 270,0.
Phần trăm khối lượng của canxi oxit trong mỗi hợp chất :
Trong C a 3 S i O 5 ,
Trong C a 2 S i O 4 ,
Trong C a 3 ( A l O 3 ) 2 ,
Để sản xuất thủy tinh loại thông thường, người ta nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng ( S i O 2 ), đá vôi ( C a C O 3 ), sođa ( N a 2 C O 3 ) ở 1400 ° C . Khi đó, sẽ tạo ra nột hỗn hợp các muối natri silicat và canxi silicat nóng chảy nóng chảy, để nguội sẽ được thủy tinh rắn. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong quá trình trên.
Các phương trình hóa học của quá trình sản xuất thủy tinh loại thông thường:
Chọn D.
\(Na_2SiO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2SiO_3\\ 2H^++SiO_3^{2-}\rightarrow H_2SiO_3\)
Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ ứng với phản ứng nào giữa các chất nào sau đây?
A. Axit cacbonic và canxi silicat
B. Axit cacbonic và natri silicat
C. Axit clohiđrit và canxi silicat
D. Axit clohiđrit và natri silicat
Đáp án D
A. H2CO3 là axit yếu + CaSiO3 ↓ không có phản ứng
B. H2CO3 là axit yếu + NaSiO3 không có phản ứng
C. HCl + CaSiO3 ↓ (không phân li ra SiO32-)
D. Pt ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ + 2Na+ + 2Cl-
Pt ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓
Nung hợp chất canxi cacbonat trong một chén nung, người ta thu được vôi sống có công thức hóa học là CaO và khí thoát ra là C O 2 . Kết quả của thí nghiệm được ghi lại như sau:
- Khối lượng của chén nung rỗng là 30g.
- Khối lượng của chén nung và canxi cacbonat là 40g.
- Khối lượng của chén nung và CaO là 35,6g.
Hãy điền vào dấu chấm trong những câu sau:
+ Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là ….g.
+ Số mol của CaO là …
+ Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng là ….g.
+ Số mol của C O 2 là …..
+ Phân tử canxi cacbonat bị phân tử thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO/ số phân tử C O 2 là …/…
- Khối lượng của CaO có trong chén sau khi nung là: 36,6 – 30 = 5,6(g)
- Số mol:
- Khối lượng khí C O 2 thoát ra sau phản ứng: 40 – 35,6 = 4,4(g)
- Số mol của khí C O 2 :
- Phân tử canxi cacbonat bị phân hủy thành CaO và C O 2 , có tỉ lệ số phân tử CaO:số phân tử C O 2 là 1:1.