Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl 3 thành K 2 CrO 4 bằng Cl 2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol
B. 0,015 mol và 0,08 mol
C. 0,03 mol và 0,08 mol
D. 0,03 mol và 0,04 mol
Lượng H2O2 và KOH tương ứng được sử dụng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol KCr(OH)4 thành K2CrO4 là
A. 0,015 mol và 0,01 mol
B. 0,030 mol và 0,04 mol
C. 0,015 mol và 0,04 mol
D. 0,030 mol và 0,04 mol
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,015 mol và 0,04 mol
B. 0,015 mol và 0,08 mol
C. 0,03 mol và 0,08 mol
D. 0,03 mol và 0,04 mol
Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 khi có mặt KOH là
A. 0,015 mol
B. 0,01 mol
C. 0,03 mol
D. 0,02 mol
→ B t e n C l 2 = 3 2 n A l = 0 , 45 m o l
⇒ V C l 2 = 10 , 081
=> Chọn đáp án A.
Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 khi có mặt KOH là
A. 0,015 mol.
B. 0,01 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,02 mol
Để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH thì lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,03 mol và 0,16 mol
B. 0,06 mol và 0,16 mol
C. 0,03 mol và 0,08 mol
D. 0,06 mol và 0,08 mol
Đáp án : A
2CrCl3 + 16KOH + 3Cl2 -> 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
lập PTHH của phản ứng
CrCl3 + Cl2 + KOH ----> K2CrO4 + KCl + H2O
gấp
2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH ----> 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là
\(m_{O_2}=\dfrac{2}{5}m_M\)
\(n_M=\dfrac{m_M}{M_M}\)
\(2M+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MO\)
\(\dfrac{m_M}{M_M}\) \(\dfrac{m_M}{2M_M}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{m_M}{2M_M}.32=\dfrac{2}{5}m_M\)
\(\Leftrightarrow80m_M=2M_M.m_M\)
\(\Leftrightarrow2M_M=80\) \(\Leftrightarrow M_M=40\) ( g/mol )
\(\Rightarrow\) M là Canxi ( Ca )
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất béo (triglixerit) X bằng oxi thu được (2,2m + 5,28) gam CO2 và (0,9m + 1,26) gam hơi nước. Mặt khác, hidro hóa a gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít H2 (đktc) thu được gam 133,5 chất béo rắn X’. Nếu thủy phân hoàn toàn a gam X bằng 500 ml dung dịch KOH 1M rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 147,7 gam
B. 146,8 gam
C. 153,7 gam
D. 143,5 gam
Chọn đáp án B
để ý: n CO2 - n H2O = 0,05 mol = 5.n X. → trong X có 6 liên kết pi.
► Tuy nhiên, thật để ý rằng: trong 3 liên kết este -COOR đã có 3 liên kết pi → X còn 3 pi trong hđc.
Vậy: X + 3H2 → X'. có số mol H2 = 0,45 mol → n X = 0,15 mol và a = 133,5 - 0,45 × 2 = 132,6 gam.
Thủy phân: X + 3KOH → muối + glixerol.
KOH chỉ phản ứng 0,45 mol, còn dư 0,05 mol. → n glixerol = 0,15 mol.
Bảo toàn khối lượng: m rắn = 132,6 + 0,5 × 56 - 0,15 × 92 = 146,8 gam.
Một dung dịch chứa các ion: 0,01 mol C a 2 + ; 0,02 mol M g 2 + ; 0,04 mol K + ; 0,065 mol H C O 3 - ; 0,015 mol Cl- và 0,02 mol N O 3 - . Cần dùng bao nhiêu mol C a O H 2 để làm mất hoàn toàn tính cứng ?
A. 0,01 mol
B. 0,02 mol
C. 0,03 mol
D. 0,05 mol