cho phương trình hoá học H2SO4 + 2B -> C + 2H2O . Chất B và C lần lượt là :
Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là:
A. 5 và 2.
B. 2 và 5.
C. 7 và 9.
D. 7 và 7.
Đáp án B.
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(a) 2M + 3Cl2 → t o 2MCl3 (b) 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2
(c) 2M + 2X + 2H2O → 2Y + 3H2 (d) Y + CO2 + 2H2O → Z + KHCO3
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3
B. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3
C. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3
D. KOH, KCrO2, Cr(OH)3
Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
( a ) 2 M + 3 C l 2 → T ° 2 M C l 3
( b ) 2 M + 6 H C l → 2 M C l 3 + 3 H 2
( c ) 2 M + 2 X = 2 H 2 O → 2 Y + 3 H 2
( d ) Y + C O 2 + 2 H 2 O → Z + K H C O 3
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. KOH, KAlO2, Al(OH)3.
B. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3.
C. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.
D. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.
Đáp án A
► Đặt x = nY = n↓ + nZ ⇒ n↓ = (x – 0,7) mol.
nH2 phản ứng = nX – nY = (1,05 – x) mol || Bảo toàn liên kết π:
0,15 × 2 + 0,1 × 2 – (1,05 – x) = 2 × (x – 0,7) + 0,05 ||⇒ x = 0,8 mol.
► Bảo toàn khối lượng: mY = mX = 15,8(g) ⇒ MY = 19,75 ⇒ dY/H2 = 9,875
Cho các phương trình hóa học:
a) SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4
b) SO2 + H2O → H2SO3
c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
d) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
e) 2SO2 + O2 → 2SO3
Chọn câu trả lời đúng:
- SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng hóa học sau:
A. a, d, e.
B. b, c.
C. d.
- SO2 là chất khử trong các phản ứng hóa học sau:
A. b, d, c, e.
B. a, c, e.
C. a, d, e.
Câu trả lời đúng: C và B
- SO2 là chất oxi hóa trong phản ứng: (d) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O ( S+4 → S0)
- SO2 là chất khử trong các phản ứng:
(a) SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4 (S+4 → S+6)
(c) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (S+4 → S+6)
(e) 2SO2 + O2 → 2SO3 (S+4 → S+6)
Câu 1. Có 3 lọ hoá chất không nhãn chứa lần lượt một trong ba dung dịch Ca(OH)2, H2SO4 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba lọ hoá chất trên?
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ca(OH)2
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4
- Dán nhãn.
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
X + Y + 2H2O → Z + T
T + NaOH → X + 2H2O
Y + 2NaOH → E + H2O
Y + E + H2O → 2Z
2AlCl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl
Các chất Z, T, E lần lượt là
A. NaAlO2, Al(OH)3, NaHCO3.
B. NaAlO2, CO2; Na2CO3.
C. CO2, Al(OH)3, NaHCO3.
D. NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3.
Chọn D.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
X + Y + 2H2O → Z + T
T + NaOH → X + 2H2O
Y + 2NaOH → E + H2O
Y + E + H2O → 2Z
2AlCl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl
Các chất Z, T, E lần lượt là
A. NaAlO2, Al(OH)3, NaHCO3
B. NaAlO2, CO2; Na2CO3
C. CO2, Al(OH)3, NaHCO3
D. NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3
Chọn D.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(b) Mg(OH)2 + H2SO4 →MgSO4 + 2H2O
(c) 3KOH + H3PO4 →K3PO4 +3H2O
(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 +2H2O
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- →H2O là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Tương tự như ví dụ 7, ta thấy trong (d) có khí ở phần sản phẩm, loại.
Trong (b) và (c) có kết tủa Mg(OH)2 và chất điện li yếu H3PO4, do đó phương trình ion rút gọn của chúng chắc chắn chứa các chất này, loại.
Chỉ còn (a) thỏa mãn.
Chọn đáp án D
Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(a) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
(b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O;
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O;
(d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.