\(B:NaOH,C:Na_2SO_4\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
B:NaOH,C:Na2SO4
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
đáp án nè bạn
\(B:NaOH,C:Na_2SO_4\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
B:NaOH,C:Na2SO4
2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O
đáp án nè bạn
Hoá trị của Fe trong hợp chất Fe(OH)3
A.III
B.V
C.IV
D.II
23Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở của phản ứng là:
A.
2H2 + O2 -> 2H2O
B.H2 + O -> H2O
C.H2 + O2 -> 2H2O
D.2H + O -> H2O
24Thể tích ở đktc của 5,6 gam khí N2 là:
(biết N = 14)
A.112 lít
B.125,44 lít
C.4,48 lít
D.0,2 lít
25Khối lượng của 1,5.1023 phân tử H2O là:
(Biết H = 1; O =16)
A.4,5 gam
B.27 gam
C.25,5 gam
D.27.1023 gam
26Khối lượng của 2,8 lít khí CO2 ở đktc là:
(Biết C = 12; O = 16)
A.123,2 gam
B.78,4 gam
C.3,5 gam
D.5,5 gam
27Cho hợp chất X2(SO4)3 có phân tử khối nặng bằng 400 đvC. Nguyên tử khối của X là:
(Biết S = 32; O = 16)
A.152 đvC
B.112 đvC
C.56 đvC
D.128 đvC
28Khi cho 12 gam magie (Mg) tác dụng vừa đủ với 8 gam khí oxi (O2 ) thu được Magie Oxit (MgO). Để thu được 60 gam magie oxit (MgO) thì khối lượng magie (Mg) cần dùng là.
A.
48 gam
B.24 gam
C.52 gam
D.36 gam
29X, Y là 2 nguyên tố có hoá trị không đổi trong các hợp chất. Hợp chất tạo bởi X và nhóm SO4 có dạng XSO4 , hợp chất tạo bởi Y và H có dạng HY. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là:
A.
X2Y
B.X2Y3
C.XY2
D.XY
30Hỗn hợp A gồm: 16 gam khí Oxi (O2 ) và 11 gam khí cacbonic (CO2 ). Thể tích hỗn hợp A ở đktc là:
(Biết O =16; C = 12)
A.604,8 lít
B.16,8 lít
C.7,96 lít
D.28 lít
Câu 1: -Viết phương trình hoá học khi đốt các chất sau trong khí oxi : Al, Zn, Cu, Ag, C, N2 biết sản phẩm lần lượt là Al2O3 , ZnO , CuO , Ag2O , CO2 , N2O5.
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng . a/ Al + Cl2 AlCl3 b/ Fe3O4 + C Fe + CO2 c/ Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
Giúp mik đi
IV.12 Viết phương trình hoá học biểu diễn sự oxi hoá của các đơn chất : hiđro,
photpho, kem, chì, biết rằng sản phẩm là những hợp chất lần lượt có
công thức hoá học là H,O, P,03, ZnO, PbO.
Cho sơ đồ phản ứng
Al+H2SO4->Al(SO4)3+H2. Tỉ lệ số phân tử H2SO4 và số phân tử H2 trong phương trình hoá học phản ứng trên là
A. 3:2
B. 1:3
C. 2:1
D. 3:3
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) 2Na + 2H2O→2NaOH + H2 (2) 2H2O → 2H2 + O2 (3) Fe + H2SO4(loãng) →FeSO4 + H2 (4) Phương trình hóa học nào trên đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm?
A. Chỉ (2),
B. Chỉ (1),
C. (1) và (4),
D. (1), (2) và (4).
Cho phương trình hóa học: a Al + b H2SO4 c Al2(SO4)3 + d H2
Các hệ số a, b, c, d nhận các giá trị lần lượt là
A. 4:5:2 B. 2:5:4 C. 5:4:2 D. 4:2:5
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết a) 2 chất rắn : đá vôi (CaCO3) và vôi sống (CaO) b) 4 chất lỏng : HCl, H2SO4, NaOH, NaCl
: Biết rằng kim loại Magnesium Mg tác dụng với Sulfuric acid H2SO4 tạo ra khí hiđrogen H2 và chất Magnesium sulfate MgSO4. Mg + H2SO4 -----> Mg
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Magnesium lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.