Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Huyy
Xem chi tiết
Thư Phan
26 tháng 1 2022 lúc 21:35

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

6. In Japan, you should always to remove your shoes when entering  a private house.

     A. In                 B. should         C. to remove => remove                      D. entering

7. This is the more delicious cake I’ve ever tasted.

            A. more => most           B. delicious                   C. ever            D. tasted

Anh ko có ny
26 tháng 1 2022 lúc 21:35

A
C

Sunn
26 tháng 1 2022 lúc 21:36

C

A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 9 2019 lúc 10:51

Kiến thức: Thì tương lai quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

- Thì tương lai quá khứ diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: S + was/were + going to + V => was going to deliver

- Thì quá khứ đơn diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V.ed + O => changed

Tạm dịch: Tổng thống dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng ông ấy đã thay đổi quyết định.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 7 2019 lúc 14:42

Kiến thức: Thì tương lai trong quá khứ, thì quá khứ đơn

Giải thích:

– Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Ngữ cảnh nhấn mạnh sự việc đã được lên kế hoạch, do đó sử dụng cấu trúc: S + were/was + going to + V

– Dựa vào dấu hiệu: in the end (cuối cùng) và ngữ cảnh => sử dụng thì quá khứ đơn: S + V.ed

change your/somebody’s mind = to change a decision or an opinion: thay đổi ý kiến, quyết định

Tạm dịch: Tổng thống đã dự định sẽ có bài phát biểu, nhưng cuối cùng, ông đã thay đổi quyết định.

Chọn B 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 3 2018 lúc 16:22

Đáp án B

Câu này dùng thể giả định (thể giả định được dùng sau các động từ: advise, ask, command, require, recommend, suggest, propose, insist,…)

Cấu trúc: S + V (ask, advise,…) + S + V (bare-inf)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2018 lúc 12:29

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 8 2019 lúc 15:41

Đáp án A

- Take into account: cân nhắc, xem xét

- Take actions: hành động

- Put pressure + on: đặt áp lực lên

- Put up with: chịu đựng

ð Đáp án A (Khi tìm nhà mới, các bậc phụ huynh nên cân nhắc tất cả những điều kiện

cho giáo dục và giải trí của con họ.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 2 2017 lúc 12:38

Đáp án C. 

furnitures => furniture

Furniture: đồ đạc dùng trong nhà => là danh từ không đếm được => không có dạng số nhiều

Dịch: Chú tôi vừa mua một số đồ đạc đát tiền cho ngôi nhà mới.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 12 2018 lúc 12:04

Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là B. be attentive to someone/something: ân cần với. Nghĩa các từ còn lại: observant ( + of ) : tuân theo ..careful ( + of ): giữ gìn ... ; delicate: thanh nhã