Các nhóm từ sau có mấy từ hán việt :thi nhân,thi vị,nhà thơ,thi thơ
Ghép các từ Thuần Việt và Hán Việt cùng nghĩa vào thành một nhóm .
Hỏa , đẹp ,bạn bè , lạc quan, tim , cận , thi sĩ , lửa , gần tâm, quan sát , có ích , bằng hữu , loài người , nhìn , hữu ích , nhân loại , mĩ lệ , nhà thơ , vui vẻ
hỏa - lửa
đẹp - mĩ lệ
bạn bè - bằng hữu
lạc quan - vui vẻ
tim - tâm
cận - gần
thi sĩ - nhà thơ
quan sát - nhìn
có ích - hữu ích
loài người - nhân loại
hỏa - lửa
đẹp - mĩ lệ
bạn bè - bằng hữu
lạc quan - vui vẻ
tim - gần tâm
cận - gần
thi sĩ - nhà thơ
quan sát - nhìn
có ích - hữu ích
loài người - nhân loại
Trả lời :
Bạn tham khảo nha !
Hok tốt
xác định từ HÁN VIỆT qua ngữ liệu
vd : nhà thơ, nhà văn, thi nhân, sơn hà
các bạn giúp mik với thanks
Từ Hán Việt của:
- Nhà thơ: thi sĩ, thi nhân
- Sơn hà: sơn là núi, hà là sông
Chúc cậu may mắn!!!
Từ Hán Việt: Thi nhân, sơn hà
chép các từ thuần việt và hán việt cùng nghĩa vào thành một nhóm
Hỏa,đẹp,bạn bè,lạc quan,tim, cận , thi sĩ,lửa,gần,tâm,quan sát, có ích, bằng hữu, loài người,nhìn , hữu ích, nhân loại, mĩ lệ,nhà thơ, vui vẻ
hỏa-lửa/đẹp=mĩ lệ/bạn bè-bằng hữa/thi sĩ-nhà thơ/vui vẻ-lạc quan/loài người-nhân loại/cóích-hữu ích/gần-cận/tim-tâm/nhìn-quan sát
Bài 2. Ghép các từ thuần Việt và Hán Việt cùng nghĩa vào thành một nhóm.
Hỏa, đẹp, bạn bè, lạc quan, tim, cận, thi sĩ, lửa, gần, tâm, quan sát, có ích, bằng hữu, loài người, , nhìn, hữu ích, nhân loại, mĩ lệ, nhà thơ ,vui vẻ.
Hỏa - lửa
Đẹp - mĩ lệ
Bạn bè - bằng hữu
Con người - nhân loại
Nhìn - quan sát
Lạc quan - vui vẻ
Thi sĩ - nhà thơ
Có ích - hữu ích
Cận
(1) Tìm từ ghép từ láy từ trái nghĩa thành ngữ trong bài thơ sau
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương đã quệt rồi
Có phải duyên nhau thì thắm lại
Đừng xanh như lá, bạc như vôi
(2) Giải thích từ Hán việt: thi ca, thi sĩ, văn nhân. Đặt 2 câu với 2 từ: thi ca, thi sĩ có sử dụng trạng ngữ trong câu
Từ ghép Hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép : hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp
a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
Câu hỏi:
Từ ghép Hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy xếp các từ ghép : hữu ích, thi nhân, phát thanh, tân binh vào nhóm thích hợp
a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
Trl:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tô" phụ đứng sau: báo mật, phòng hỏa, hữu ích, phát thanh.
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: hậu đãi, thi nhân, tân binh, đại thắng.
PP/ss: -Hoq chắc ạ_:333
a/ Từ có yếu tố chính đứng trước , yếu tố phụ đứng sau là : thi nhân , Phát thanh
b/Từ có yếu tố chính đứng sau, yếu tố phụ đứng trước là: hữu ích , tân binh
Từ ghép Hán Việt có 2 loại:
+Từ ghép đẳng lập
+Từ ghép chính phụ
Trong hai câu thơ cuối của bài thơ chữ Hán, sự sắp xếp vị trí các từ nhân (và thi gia), song, nguyệt (và minh nguyệt) có gì đáng chú ý? Sự sắp xếp như vậy và việc đặt hai câu dưới dạng đối nhau có hiệu quả nghệ thuật như thế nào?
Hai câu thơ cuối có sự đăng đối về mặt ý và hình thức:
+ Chữ "song" (cửa sổ) ở giữa cặp từ nhân/ nguyệt- minh nguyệt/ thi gia: người tù vượt qua song sắt, qua sự kìm kẹp để hướng ra ngoài ngắm trăng.
+ Trăng cũng nhòm qua khe cửa ngắm nhà thơ: sự giao hòa giữa trăng với người, người và trăng.
+ Biện pháp nhân hóa: trăng trở thành người bạn tri âm tri kỷ từ rất lâu của người tù.
→ Cả người và trăng đều chủ động gặp gỡ tự do, vượt qua những rào cản cửa sắt nhà tù. Cuộc ngắm trăng này trở nên thi vị khi hai tâm hồn tri kỉ tìm đến với nhau: người- trăng.
Mọi người thi Ngữ Văn chưa? Cho mình xin cái đề văn lớp 7 để tham khảo với (do năm này thi tự luận, không có trắc nghiệm nên mình hơi hoang mang không biết có hỏi về mấy cái bài thơ không? Có hỏi về từ hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm...... không? Không biết đề bài viết là gì hết)
mình thi rui
đề là hãy cho biết điệp từ là j?tác dụng của điệp từ?
có mấy loại điệp từ?tìm và nêu tác dụng của phép điệp từ trong câu thơ sau:
cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Hồ Chí Minh
Đề
Câu 1: Kể tên 2 tác phẩm, tác giả thuộc văn học trung đại Việt Nam mà em đã học, trong chương trình Ngữ văn lớp 7 học kì 1.(1,0 điểm)
Câu 2: (2,0 điểm)
Chỉ ra điểm giống và khác nhau của bài thơ "Cảnh khuya" và "Rằm tháng giêng" của Hồ Chí Minh
Câu 3: (2,0 điểm) Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi:
"Khi đi trẻ lúc về già
Giọng quê không đổi sương pha mái đầu."
("Hồi hương ngẫu thư", Hạ Tri Chương)
a/ Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài thơ trên
b/ Nêu tác dụng của các cặp từ trái nghĩa ấy trong việc thể hiện nội dung của bài thơ.
Câu 3: (5,0 điểm) Hãy viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học mà em thích nhất trong chương trình Ngữ văn 7.
Câu 1 Đọc đoạn đầu của bà tieengsgaf trưa và trả lời câu hỏi
* đoạn trích trong văn bả nào của ai
*chỉ ra và phân tích tác dụng của của biện pháp tu từ trong đoạn trích
*từ đó em cảm nhạn dc gì từ hình ảnh người bà và tình cảm bà cháu
Câu 2 Cảm nghĩ về dòng sông quê hương