Để nhập giá trị cho 3 biến a, b và c ta dùng lệnh:
A. Write(a, b, c);
B. Real(a.b.c);
C. Readln(a, b, c);
D. Read(‘a, b, c’);
Để nhập giá trị cho 2 biến a và b ta dùng lệnh:
A. Write(a,b);
B. Real(a.b);
C. Read(‘a,b’);
D. Readln(a,b);
Để nhập giá trị số nguyên cho biến a ta dùng lệnh?
A. a= float(input("Nhap so nguyen: "))
B. input("Nhap so nguyen: ",a)
C. a=int(input("Nhap so nguyen: "))
d. a= input(float("Nhap so nguyen: "))
Để nhập giá trị cho 3 biến x, y và z ta dùng lệnh:
A. Write(x, y, z);
B. Real(x yz);
C. Readln(x, y, z);
D. Read(‘x, y, z’);
giúp mk!!
Câu 1. Lệnh read(tên biến); /readln(tên biến); dùng để:
A. in ra màn hình B. gán giá trị cho biến
C. nhập dữ liệu vào từ bàn phím D. gán giá trị cho hằng
Câu 2. Trong Pascal, lệnh write/writeln dùng để:
A. nhập dữ liệu vào từ bàn phím B. gán giá trị cho hằng
C. gán giá trị cho biến D. in, thông báo ra màn hình
Để nhập giá trị cho 2 biến x và y ta dùng lệnh:
A. Write(x, y);
B. Real(x. y);
C. Readln(x, y);
D. Read(‘x, y’);
Viết chương trình theo các yêu cầu sau: a/ Khai báo biến. (gợi ý: Khai báo các biến a, b, c, max cho chương trình) b/ Viết được các lệnh xuất, nhập ( Gợi ý: Nhập vào 3 giá trị a , b và c ) c/ Chương trình chạy xuất được giá trị lớn nhất( Gợi ý: In biến max ra màn hình ) *
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b,c,ln;
int main()
{
cin>>a>>b>>c;
ln=a;
ln=max(ln,b);
ln=max(ln,c);
cout<<ln;
return 0;
}
Để đưa ra màn hình giá trị của biến a và biến b kiểu nguyên ta dùng lệnh:
A. Write(a:8, b:8);
B. Readln(a,b);
C. Writeln(a:8, b:8:3);
D. Writeln(a:8:3, b:8:3);
Để đưa ra màn hình giá trị của biến a kiểu nguyên và biến b kiểu thực ta dùng lệnh:
A. Write(a:8:3, b:8);
B. Readln(a,b);
C. Writeln(a:8, b:8:3);
D. Writeln(a:8:3, b:8:3);
: Cho câu lệnh Readln(a,b); người dùng nhập 5 10. Cho biết b có giá trị bao nhiêu sau khi thực hiện câu lệnh?
A. Giá trị của b bằng 5 B. Giá trị của b bằng 10
C. Giá trị của b bằng 8 D. Giá trị của b bằng 15