Cho 8,8g hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì kế tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA tác
dụng với dd HCl dư thu được 6,72 lít H2 đkc. Xác định 2 kim loại.
Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó
A. B và Al
B. Al và Ga
C. Ga và In
D. In và Ti
Đáp án B
Hướng dẫn Đặt CT chung của 2 kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là
Phương trình hóa học có dạng: 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2
theo đầu bài : .0,2 = 8,8 → = 44
2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIIA, một kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn 44 và một kim loại có nguyên tử khối lơn hơn 44
2 KL là: Al (M = 27 < 44) và Ga (M = 69,72 > 44)
cho 8,8g hỗn hơp gồm 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm 3A tác dụng với HCl dư thu được 6,72 lít khi Hidro ở đk tiêu chuẩn . tính M khối lượng của tưng kim loại. hóa lớp 10
Cho 8,8g 1 hh 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm IÌ, tác dụng với dd HCL dư thu đc 6,72 lít khí hidro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn xét xem hai kim loại đó là j
1/
gọi CTC của 2 kim loại đó là R
nH2= 0,3 mol
R + 2HCl ------> RCl2 + H2
0,3...............................0,3
=> M (R) = 8,8/ 0,3 = 29,3 -----> Al và Ga
2/ gọi a là hoá tri của M
2M + aH2SO4 ------> M2(SO4)a + aH2
2M ....................................2M + 96a
-----..................................------------
m (gam)..............................5m (gam)
ta có tỉ lệ
2M/ m = 2M + 96a/ 5m
GPT
=> a=2 và M= 64 ---> Cu
Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Gọi công thức chung của 2 kim loại là R
\(HCIII\text{R + 2HCl -> RCl2 + H2}I->RCI2+H2\)
Ta có : \(nH2=0,3mol->M\text{ R}=8,8\)/\(0,3=29,3\)
Ta có : \(\text{24 < 29,3 < 40 nên 2 kim loại là Mg và Ca}\)
Gọi số mol Mg và Ca lần lượt là x , y
\(\text{-> x+y=0,3; 24x+40y=8,8}\)
Giải được \(\text{x = 0,2 ; y = 0,1 }\)
\(\text{-> mMg=24.0,2=4,8 gam -> %Mg=54,5% -> %Ca=45,5%}\)
Cho 11,6 (g) hỗn hợp M gồm 2 kim loại A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp trong nhóm IIA của BTH vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 7,84 lít khí (ở đkc). Xác định hai kim loại A, B.
Cho 8,8g một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với dung dịch HCl (dư) cho 6,72 lít khí H2 (đktc).
Biết kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba (Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137)
Hai kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr
D. Sr và Ba
Hòa tan hoàn toàn 3.2g hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp nhau ở nhóm IIA vào dung dịch HCL dư thu được 2.24 lít H2(đktc). Xác định 2 kim loại đó
goị R là CT 2 nguyên tố kim loại
R + 2 HCl \(\rightarrow\)RCl2 +H2
1 2 1 1
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Vh2=2,24 l \(\Rightarrow\)n=\(\frac{V}{22,4}\)=\(\frac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
\(\Rightarrow\) MR=\(\frac{m}{n}\)=\(\frac{3,2}{0,1}\)=32
\(\Leftrightarrow\)M1<M<M2\(\Leftrightarrow\) ZM1=12 ; ZM2=20
\(\Rightarrow\)M11 la Mg
M2la Ca
Hoàn tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại nhóm II thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít khí ở đktc. Xác định tên 2 kim loại. (Cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 88, Ba = 137)
Gọi công thức chung của 2 kim loại là X
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: X + 2H2O --> X(OH)2 + H2
0,3<-------------------0,3
=> \(M_X=\dfrac{8,8}{0,3}=29,33\left(g/mol\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp nhóm IIA
=> 2 kim loại là Mg(Magie) và Ca(Canxi)
Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhóm IA trong BTH
tác dụng với nước, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,72 lít khí đkc và
dung dịch A.
a) Xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A.
-----------------------------------------------------------------------------------------------