Chuyển đổi lít ra mol
1.8,86 lít CO2
2. 9,6 lít Clo
3.10,4 lít CO
4.7,8 lít H2S
5.6,8 lít NH3
số mol phân tử h2s có trong 26,88 lít h2s là
phải lấy bao nhiêu lít co2 ở đktc để có 1,5 mol co2
\(n_{H_2S}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ V_{CO_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Sục 4,48 lít CO 2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba ( OH ) 2 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,025 hoặc 0,03
B. 0,03
C. 0,025
D. 0,025 hoặc 0,02
Đáp án B
Nhận xét : n CO 2 phản ứng ⏟ 0 , 2 > n BaCO 3 tạo thành ⏟ 0 , 1 nên có hai khả năng xảy ra.
Trường hợp 1 : Kết tủa không bị hòa tan
Suy ra :
Quan sát đồ thị ta thấy : Nếu n CO 2 ≤ n ( Ba ( OH ) 2 , NaỌH ) thì không có hiện tượng hòa tan kết tủa. Trên thực tế thì n CO 2 ⏟ 0 , 2 > n ( Ba ( OH ) 2 , NaỌH ) ⏟ 0 , 1 nên đã có hiện tượng hòa tan kết tủa. Vậy trường hợp này không thỏa mãn
Trường hợp 2 : Kết tủa bị hòa tan một phần
Ta có đồ thị :
Suy ra : 10x - 0,2 = 0,1 => x = 0,03
Câu 1: Cho từ từ 0,25 mol khí HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc ) là : A. 3,92 lít B. 1,12 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Tính khối lượng của
a/ 0.25 mol khí Co2
b/ 3.011 x 1023 phân tử khí CH4
Câu 2. (3đ) Hãy tính: a) Số mol của: 3,2 gam SO2; 3,36 lít khí CO2 (đktc) b) Tính khối lượng của: 1,344 lít khí Clo (ở đktc) ; 0,5 mol Na2CO3 c) Tính thể tích (đktc) của: 0,25 mol N2; 4,8 g khí Oxi
a)
\(n_{SO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
b)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cl_2}=n.M=0,06.71=4,26\left(mol\right)\\ n_{Na_2CO_3}=n.M=0,5.106=53\left(g\right)\)
c)
\(V_{N_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
-Phải lấy bn gam mỗi chất khí sau để chúng có cùng thể tích là 6,72 lít( đktc ) gồm khí CO2, H2S, N2, H2, SO2, N2O, CH4, NH3
-Cho 4,8g magie tác dụng với 14,6g HCl sẽ tạo thành 19g muối magie clorua và thoát ra V lít khí hiđro ở đktc. giá trị V là bn
-Tính khối lượng và thể tích ở đktc của 9*10^23 phân tử khí CO2. để thu khí CO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy không khí theo em nên để vị trí bình ntn?
-Cho 8.4g khí etylen C2H4 tính thể tích khí ở đktc? số phân tử, nguyên tử C và H? số gam khí SO3 cần lấy để có số phân tử SO3 gấp 2 lần số phân tử C2H4?
giúp mình với mình cần gấp trong tối nay.
Thank mọi người nhiều!
Ta có: số mol cần tìm là x=6,72/22,4=0,3 mol
Cách làm: Lấy 0,3 mol nhân với phân tử khối của từng chất
CO2: 44
H2S:34
N2:28
H2: 2
SO2:64
N2O:44
CH4:16
NH3:17
2, V=4,48l
3, khối lượng:66
thể tích:33,6l
Nên để vị trí bình thẳng đứng( để bình thường không úp ngược lại)
4, kết quả: 6,72 l(thể tích)
kết quả: 160 g
số nguyên tử cần tìm là: 2C,4H
Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 . Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) làA. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít
Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2 ( k ) + 3 H 2 ( k ) ⇔ 2 NH 3 ( k ) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau.[H2] = 2,0 mol/lít.[N2]=0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Nồng độ ban đầu của H2 là.
A. 2,6 M.
B. 1,3 M.
C. 3,6 M
D. 5,6 M.
một cái thùng chứa 26,95 lít nước.Người ta rót ra 9,6 lít nước rồi đổ tiếp vào thùng 4,63 lít nước.Hỏi trong thùng đang có bao nhiêu lít nước
trong thùng có 2198 l nước
k mình nha chút bạn vui vẻ
Trong thùng đang có số lít nước :
26,95 - 9,6 + 4,63 = 21,98 ( l )
đ/s : 21,98 l
giải
trong thùng chứa số lít nước là :
26,95 - 9,6 + 4,63 = 21,98 ( lít )
Đáp số : 21,98 lít
Thể tích của hỗn hợp khí X gồm: 0,2 mol CO 2 ; 0,5 mol H 2 và 0,3 mol 0 2 ở 0 0 C, 1 atm là: A. 22,4 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 15,68 lít.
nhh = 0,2 + 0,5 + 0,3 = 1 (mol)
0oC, 1atm là đktc => Vhh = 1 .22,4 = 22,4 (l)
=>A