Hoà tan hoàn toàn 25,6 g hỗn hợp gồm Fe, FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 dư thu được dd Y và V (l) khí NO duy nhất. Thêm dd Ba(OH)2 dư vào dd Y thu được 126,25 g kết tủa. Tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 17,92
B. 19,04
C. 24,64
D. 27,58
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe: x mol và S: y mol
Ta có: mX= 56x+ 32y= 25,6 gam (1)
QT cho e :
Fe → Fe3++ 3e
x 3x mol
S0 → SO42-+ 6e
y y 6y
Dung dịch Y có Fe3+, SO42-, H+, NO-3
Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì:
Ba2++ SO42- → BaSO4
y y mol
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
x x mol
mkết tủa= mFe(OH)3+ mBaSO4= 107x+ 233y=126,25 (2)
Từ (1) và (2) có x= 0,2 và y= 0,45
Tổng số mol e cho 3x+6y= 3,3 mol
Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận= 3,3 mol
QT nhận e :
N+5+ 3e → NO
3,3→ 1,1 mol
VNO=24,64 lít
Đáp án C
Hoà tan m(g) hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 (g). Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A.38,4
B. 24,8
C. 28,8
D. 27,4
Qui đổi X về x mol Fe và y mol S
Các quá trình : +/Cho e: Fe → Fe+3 + 3e
S → S+6 + 6e
+/ Nhận e: N+5 + 3e → N+2
N+5 + 1e → N+4
Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol
=> a + b = 2,2 mol
30a + 46b = 85,2
=>a= 1 mol ; b= 1,2 mol
=> n e trao đổi = 3x + 6y = 1.3 + 1,2 = 4,2 mol
Cho Ba(OH)2 dư vào Y => Fe(OH)3 và BaSO4
Nung => Fe2O3 và BaSO4
=>Bảo toàn nguyên tố : 80x + 233y = 148,5
=>x= 0,4 mol ; y = 0,5 mol
=> m= 38,4g
=>A
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng, dư; giải phóng 8,064 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn khan không tan. Giá trị của a là
A. 7,92 gam
B. 8,64 gam
C. 9,52 gam
D. 9,76 gam
Hoà tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (N+5 không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hoà tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là:
A. 3,78 gam
B. 4,02 gam
C. 3,90 gam
D. 3,54 gam
Cho 14,4 gam hh X gồm Fe, FeS, FeS2, S tan hết trong dd HNO3 dư thu được dd Y và V lít khí NO duy nhất ở ddiektc. Cho dd Bacl2 vào đ Y thu được 23,3 gam kết tủa. tính giá trị của V là
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4
B. 9,36
C. 24,8
D. 27,4.
Đáp án A
Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol
=> a+ b = 2,2 mol
30a + 46b = 85,2
=>a = 1 mol ; b = 1,2 mol
Qui đổi X về thành hỗn hợp có x mol Fe và y mol S
=> Quá trình cho nhận e khi phản ứng với HNO3
+ Cho e : Fe → Fe+3 + 3e
S → S+6 + 6e
+ Nhận e: N+5 → N+2 +3e
N+5 → N+4 + 1e
=> n e trao đổi = 3x + 6y = 4,2 (1)
Khi cho Ba(OH)2 váo Y tạo kết tủa rồi nung thu được BaSO4 và Fe2O3
Theo định luật bảo toàn có n BaSO4 = nS = y mol ; nFe2O3 = 0,5nFe = 0,5x mol
=> m rắn = 80x+ 233y =148,5 (2)
Từ 1 và 2 ta có x = 0,4 mol ; y = 0,5 mol
=> m =56.0,4 + 32.0,5 =38,4 g
=>A
Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 24,8.
C. 27,4.
D. 9,36.
Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm cả CuS, C2S và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 81,55.
B. 104,20
C. 110,95.
D. 115.85
Quy đổi hỗn hợp X thành Cu (a mol) và S (b mol).
Các quá trình nhường và nhận electron:
Bảo toàn khối lượng ta có: 64a + 32b = 30,4
Bảo toàn electron: 2a + 6b = 3.0,9
Đáp án C
Hòa tan hết 8,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và FexOy vào dung dịch chứa 0,48 mol HNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,32 gam hỗn hợp khí NO và NO2 (N5+ không còn spk khác) và dung dịch Y chỉ gồm các muối và HNO3 còn dư. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,52 gam muối. Mặt khác, khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 21,98 gam chất rắn. Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam Mg tạo khí NO (spk duy nhất). Giá trị của m là:
A. 3,78 gam
B. 4,02 gam
C. 3,90 gam
D. 3,54 gam
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Cho dd Y tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 2M được m gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dd Z. Cô cạn dd Z thu được 97 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 42,8g
B. 24,0g
C. 32,1g
D. 21,4g
Định hướng tư duy giải :
Ta cùng nhau phân tích bài toán này chút các bạn nhé !
Vì HNO3 dư → NaOH sẽ tác dụng với (H+; Fe3+).Nhưng cuối cùng Na cũng biến thành NaNO3 và có thể có NaOH dư. Ta có ngay:
nNaOH = 1,3