Cho V (l) khí CO qua m1 (g) Fe2O3 thu được m2 (g) hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp vào HNO3 dư thì thu được 5,824 (l) khí NO2 (đktc). Tính thể tích khí CO đã dùng.
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 44,46g hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe, Fe2O3 dư. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích khí CO(lít) và m (g) Fe2O3 đã dùng là:
A. VCO = 4,5 ; m = 45.
B. VCO = 4,704 ; m = 47,82
C. VCO = 5,04 ; m= 45.
D. VCO = 36,36; m = 47,46
Đáp án B
Phương pháp: Coi hỗn hợp các oxit sắt chỉ gồm Fe và O. Dùng phương pháp bảo toàn e, bảo toàn khối lượng.
Hướng dẫn giải:
Bảo toàn e cho cả quá trình
=> ne (CO) nhường = n e (HNO3) nhận
=> n CO = (0,14.3):2 = 0,21( mol)
=> VCO = 4,704 (lít)
Coi X gồm Fe : x( mol) và O : y ( mol)
Dùng bảo toàn e và bảo toàn khối lượng
=> 56 x + 16 y = 44 , 46 3 x - 2 y = 0 , 14 . 3 = > x = 0 , 59775 = n F e y = 0 , 686625 = n O
=> n F e 2 O 3 = 0,298875
=> mFe2O3 = 0,298875. 160 = 47,82 (g)
Cho dòng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng một thời gian thu được 13,42 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X bằng HNO3 đặc, nóng (dư) được 5,824 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là:
A. 4,00.
B. 8,00.
C. 15,50.
D. 9,12.
Đáp án C
Tương tự Câu 8, áp dụng công thức giải nhanh ta có:
Khử hoàn toàn m(g) hỗn hợp A gồm Fe2O3,Fe3O4,FeO bằng co cần dùng 8,96 lít CO ở đktc thu được 0,3 mol Fe.
Cho hh A tác dụng với HNO3 dư thu được V (lít) khí NO2 (đktc).
XÁC ĐỊNH m và V
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3; CuO; MgO; FeO; Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung nóng 2m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Zvào dung dịch Ca(OH)2dư thu được 70 g kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V1 khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A.44,8 lít
B.22,4 lít
C.17,92 lít
D.89,6 lít
Đáp án B:
Số oxi hóa thấp nhất Số oxi hóa cao nhất(B)
Với m gam X + H2SO4 (đặc nóng)
Bảo toàn e ta có ne cho = ne nhận= = 0,3(mol)
Với 2m gam X phản ứng với CO
=>Bảo toàn electron ta có:
ne cho = ne nhận= =0,14(mol)
=>Với m gam X phản ứng với CO có
ne nhận=0,7(mol)
=>Trong 2m gam X tạo 2 mol NO2
Cho 18,0 g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí (đktc). Nếu khử hoàn toàn 18,0 gam hỗn hợp X trên bằng CO (dư) rồi cho chất rắn tạo thành phản ứng hết với dung dịch HNO3 (dư) thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là
A. 7,84 lítA. 7,84 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 5,60 lít
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 22,4.
C. 44,8.
D. 33,6.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 35 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A.11,2.
B. 22,4.
C. 44,8.
D. 33.6.
Đáp án C
X + CO tạo thành chất rắn Y gồm các kim loại Mg, Fe, Cu và hỗn hợp khí z gồm CO2 và CO dư
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron
Trong thí nghiệm 1: ne nhường = ne nhận = 0,3(mol)
ne nhường trong thí nghiệm = ne nhường (1) + 2.nCO2 =1(mol) = ne nhận (2) = nNO2
Chú ý: Với các bài toán của phản ứng oxi hoá khử gồm nhiều quá trình ta thường sử dụng bảo toàn electron cho toàn bộ các quá trình, bỏ qua giai đoạn trung gian.
Cho 18,0g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 1M thu được 1,12 lít khí (đktc). Nếu khử hoàn toàn 18,0g hỗn hợp trên bằng CO (dư) rồi cho chất rắn tạo thành phản ứng hết với dung dịch HNO3 (dư) thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là:
A. 6,72 lít.
B. 5,60 lít.
C. 4,448 lít.
D. 7,84 lít.
cho V (l) khí CO đi qua 31,2(g) hỗn hợp Fe2O3,FeO và CuO. Sau phản wungs thu được 23,2(g) hỗn hợp kim loại và khí CO2. a) Tính V b)cho lượng khí CO2 nói trên vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. tính m
\(a) m_{giảm} = m_{O (oxit)} = 31,2 - 23,2 = 8 (g)\\ \rightarrow n_{O(oxit)} = \dfrac{8}{16} = 0,5 (mol)\\ PTHH:\\ Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ Theo.pthh: n_{CO}=n_{CO_2} = n_O = 0,5 (mol)\)
\(\rightarrow V_{CO} = 0,5.22,4 = 11,2 (l)\\ b) PTHH: CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O\\ Theo.pthh: n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,5 (mol)\\ \rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50 (g)\)
Cho hỗn hợp A gồm ba oxit của sắt là Fe2O3, Fe3O4 và FeO với số mol bằng nhau. Lấy m1 gam A cho vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua ống. CO phản ứng hết, toàn bộ khí CO2 ra khỏi ống được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được m2 gam kết tủa trắng. Chất còn lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,20 gam gồm Fe, FeO và Fe3O4. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thì thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Giá trị m1, m2 và số mol của HNO3 phản ứng lần lượt là:
A. 18,560; 19,700 và 0,91 mol.
B. 20,880; 19,700 và 0,81 mol.
C. 18,560; 20,685 và 0,81 mol.
D. 20,880; 20,685 và 0,91 mol.