Hoà tan hoàn toàn một kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thấy 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam muối khan. Tìm tên kim loại.
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
A. 1,12
B. 1,68
C. 2,24
D. 3,36
Hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp 3 kim loại X,Y (đều có hoá trị II), Z ( hoá trị III) vào dung dịch HCl dư thấy có V lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì được m2 gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m1, m2, V là
A. m2 = m1+ 35,5V.
B. m2 = m1+ 71V.
C. 112m2 = 112m1 + 71V.
D. 112m2 = 112m1 + 355V.
Chọn D
Bảo toàn e : ncho = nnhận với ncho= nkim loại . hóa trị kim loại đó
nnhận= 2. nH2= nHCl=nCl-
→ mmuối = mKL + mCl-
→ 112m2 = 112m1 + 71V
Hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 3 kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 49,7 gam hỗn hợp muối khan. V có giá trị là ?
A. 8,96
B. 5,6
C. 6,72
D. 3,36
Đáp án C
TQ : M + xHCl -> MClx + 0,5xH2
=> mMClx – mM = mCl => nCl = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol
=> nH2 = 0,3 mol => V = 6,72 lit
=>C
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư thu được 3,024 lít H2 (đktc).
a/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
b/ Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc.
c/ Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 1/3 lần số mol kim loại hóa trị II. Tìm kim loại hóa trị II.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,27 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 5,85 + 0,27.36,5 - 0,135.2 = 15,435 (g)
b) VH2 = 3,024 (l) (Theo đề bài)
c)
Hỗn hợp kim loại gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Al:a\left(mol\right)\\X:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 27a + MX.3a = 5,85
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----------------------->1,5a
X + 2HCl --> XCl2 + H2
3a------------------->3a
=> 1,5a + 3a = 0,135
=> a = 0,03 (mol)
=> MX = 56 (g/mol)
=> X là Fe
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là:
A. Ba.
B. Zn.
C. Mg.
D. Fe.
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là :
A. Ba
B. Zn
C. Mg
D. Ca
Đáp án B
M + 2HCl → MCl2 + H2
M (M+71)
8,45g 17,68g
=> 17,68.M = 8,45.(M+71)
=> M = 65 (Zn)
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là
A. Ba
B. Zn
C. Mg.
D. Fe
Đáp án B
M + 2HCl -> MCl2 + H2
M g (M + 71)g
8,45g 17,68g
=> 17,68.M = 8,45.(M + 71)
=> M = 65g (Zn)
Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là
A. Ba
B. Zn
C. Mg
D.Ca
dung dịch HCL dư hào tan hoàn toàn 17.85 g hỗn hợp muối gồm một muối sunfit của kim loại hoá trị 1 và một muối sunfit của kim loại hoá trị II thì thu được 6,72 lít khí. đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan
PTHH: A2SO3 + 2HCl --> 2ACl + SO2 + H2O
BSO3 + 2HCl --> BCl2 + SO2 + H2O
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nHCl = 2.nSO2 = 0,6 (mol)
Và \(n_{H_2O}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mmuối sunfit + mHCl = mmuối clorua + mSO2 + mH2O
=> 17,85 + 0,6.36,5 = mmuối clorua + 0,3.64 + 0,3.18
=> mmuối clorua = 15,15 (g)
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị I và hóa trị II bằng dung dịch HCl thu được dung dịch M và 1,12 lít khí CO 2 (đktc). Khi cô cạn dung dich M thu được khối lượng muối khan là:
A. 5,55 gam
B. 11,1 gam
C. 16,5 gam
D. 22,2 gam