Đốt cháy hỗn hợp 2 hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 8,96 lít CO2 và 4,5g H2O
a/ Tìm CTPT của 2 hydrocacbon
b/ Cho hỗn hợp trên vào 100ml dung dịch Br2 xM. Tính x khi dung dịch Brom phản ứng vừa đủ hỗn hợp trên
Hỗn hợp X chứa 1 ancol no, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2(đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam
B. 7,5 gam
C. 7,8 gam
D. 8,5 gam
Hỗn hợp X chứa 1 ancol, đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3:2:3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:
A. 7,0 gam
B. 7,5 gam
C. 7,8 gam
D. 8,5 gam
Định hướng tư duy giải
Vì hidrocacbon là đơn giản nhất (CH4) nên công thức của axit và este phải có dạng HOOC–CH2–COOH và R1OOC – CH2 – COOR2.
Và
Dồn chất
Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗnKhi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, C4H6 và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là
A. 9,091%
B. 16,67%
C. 22,22%
D. 8,333%
Đáp án A
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
Khi cho T qua dung dịch nước brom thì C2H4, C2H4, C4H8, C4H6 phản ứng với brom.
(1)
(2)
Từ (1) và (2) có
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là
A.75%.
B.65%.
C.50%.
D.45%.
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp A gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp A làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch nước brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:
A. 75%.
B. 65%.
C. 50%.
D. 45%.
Bài 1/ Dẫn 15,68 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 40,32 lít CO2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X
Bài 2/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin A, B thu được 13,44 lít CO2 ( đktc) và 6,48g H2O.
a. Xác định CTPT và viết CTCT của A, B ( biết A, B hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon)
b. Xác định CTCT đúng của A, B. Biết rằng khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa.
HELP ME .... thank you
Bài 1:
a, \(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(1\right)\)
Có: \(n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n}}+3n_{C_3H_8}=nx+3y=\dfrac{40,32}{22,4}=1,8\left(2\right)\)
Mà: m bình tăng = 16,8 (g) = mCnH2n = 14nx (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nx=1,2\\x=0,5\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ n = 1,2:0,5 = 2,4
Mà: 2 anken đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}28n_{C_2H_4}+42n_{C_3H_6}=16,8\\n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,7-0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%n cũng là %V ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%\approx42,86\%\\\%V_{C_3H_6}=\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,2}{0,7}.100\%\approx28,57\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,48}{18}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=0,6-0,35=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{C}=\dfrac{0,6}{0,24}=2,5\)
Mà: 2 ankin hơn kém nhau 2 C và số C nhỏ nhất có thể có là 2.
→ C2H2 và C4H6.
CTCT: C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) hoặc \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
b, BTNT C, có: \(2n_{C_2H_2}+4n_{C_4H_6}=n_{CO_2}=0,6\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(2n_{C_2H_2}+6n_{C_4H_6}=2n_{H_2O}=0,36.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
C2H2 luôn pư với AgNO3/NH3.
Ta có: \(n_{Ag_2C_2}=n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag_2C_2}=0,18.240=43,2\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư.
Vậy: CTCT đúng của 2 chất là: \(CH\equiv CH\) và \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau, số mol các chất trong hỗn hợp bằng nhau. Cho hỗn X qua dung dịch brom dư thì có 16 gam Br2 đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 15,4 gam CO2. Các chất trong X là:
A. C3H8, C2H4, C3H6
B. C2H6, C3H6, C4H8
C. CH4, C2H4, C3H6
D. C2H6, C2H4, C3H6
Khi nung butan với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 12 gam Br2 trong dung dịch brom. Hiệu suất phản ứng nung butan là:
A. 75%
B. 65%
C. 50%
D. 45%
Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Nung bình kín chứa m gam X và một ít bột Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được V lít CO2 (đktc) và 0,675 mol H2O. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 150 ml dung dịch Br2 1M. Cho 11,2 lít X (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì có 64 gam Br2 phản ứng. Giá trị của V là
A. 17,92
B. 15,68
C. 13,44
D. 16,80
Đáp án : C
X gồm a mol C3H6 ; b mol C4H10 ; c mol C2H2 ; d mol H2
,nH2O = 3a + 5b + c + d = 0,675 mol
,nCO2 = 3a + 4b + 2c
,nBr2 = nC3H6 + 2nC2H2 – nH2 = a + 2c – d = 0,15 (*)
Trong 0,5 mol X giả sử có lượng chất gấp t lần trong m(g)
=> 0,5 = t.(a + b + c + d)
,nBr2(2) = t.(a + 2c) = 0,4
=> a – 4b + 6c – 4d = 0 (**)
Lấy 4(*) – (**) => 3a + 4b + 2c = 0,6 mol = nCO2
=>V = 13,44 lit
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol