Hàn nóng chảy là:
A. Kim loại ở chỗ tiếp xúc được nung tới trạng thái chảy
B. Kim loại ở chỗ tiếp xúc được nung tới trạng thái dẻo
C. Chi tiết được hàn ở thể rắn
D. Cả 3 đáp án trên
Theo trạng thái nung nóng kim loại chỗ tiếp xúc, có mấy kiểu hàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Theo trạng thái nung nóng kim loại chỗ tiếp xúc, có mấy kiểu hàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Đó là hàn nóng chảy, hàn áp lực, hàn thiếc.
Theo trạng thái nung nóng kim loại chỗ tiếp xúc có kiểu nào?
A. Hàn nóng chảy
B. Hàn áp lực
C. Hàn thiếc
D. Cả 3 đáp án trên
Phương pháp đúc và hàn giống nhau ở chỗ
A. chảy kim loại. B. nối hai kim loại với nhau
C. không nung chảy kim loại. D. sử dụng khuôn.
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na
B. Ca
C. K
D. Mg
Đáp án B
nkhí = 0,02 (mol)
2MCln → 2M + nCl2
0,04/n ← 0,02 (mol)
Mmuối = = 55,5n
Với n = 2 => M = 40 (Ca)
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na
B. Ca
C.K
D. Mg
Đáp án B
Khí thoát ra ở anot chính là Clo với số mol bằng: nClo = 0,02 (mol)
Tại catot: Mn+ + ne → M
Theo định luật bảo toàn khối lượng mM = mmuối – mClo = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 (gam)
Tại anot: 2Cl– → Cl2 + 2e
Theo định luật bảo toàn e ta có nM = 0 , 4 n ⟹ M = 20.n ⟹n = 2 và M là Ca.
(hoặc có thể viết phương trình điện phân MCln → đ p n c M + n 2 Cl2 để tính)
Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na
B. Ca
C. K
D. Mg
Cho các khẳng định sau:
(1) Al là kim loại nặng hơn Ba.
(2) Al là kim loại dẫn điện bằng 2/3 Cu và nhẹ bằng 1/3 Cu.
(3) Al là kim loại dẻo nhất trong các kim loại.
(4) Trong điện phân A l 2 O 3 nóng chảy, Al sinh ra ở trạng thái lỏng.
Khẳng định đúng là
A. (2) và (4).
B. (1) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1), (3) và (4).
Chọn A
(1) sai Al nhẹ hơn Ba.
(3) sai vì Au dẻo hơn Al.
Có các phát biểu sau :
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là :
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Có các phát biểu sau :
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước.
(b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
(c) Các ion Na + , Mg 2 + , Al 3 + có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu.
(d) Các kim loại kiềm K , Rb , Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl 3 , sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt.
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là :
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là (c), (d), (e). 2 phát biểu còn lại sai, vì :
Trong các kim loại kiềm thổ thì Mg , Be không tan trong nước; kim loại kiềm khi phản ứng với dung dịch muối sẽ phản ứng với H 2 O tạo thành dung dịch kiềm, sau đó dung dịch kiềm sẽ phản ứng với dung dịch muối.