Supephotphat đơn và supephotphat kép đều chứa chất nào
Thế nào là supephotphat đơn, supephotphat kép vậy các bạn?
- Danh từ '' đơn '' ở đây là quá trình điều chế chỉ gồm 1 giai đoạn:
PTHH:Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Supephotphat kép là Ca(H2PO4)2- Danh từ '' kép '' ở đây là quá trình điều chế gồm 2 giai đoạn:
PTHH: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)
A. 60,68%.
B. 55,96%.
C. 59,47% .
D. 61,92%.
Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)
A. 60,68%
B. 55,96%.
C. 59,47% .
D. 61,92%.
Chất nào sau đây là thành phần chính trong phân bón supephotphat kép ?
A. Ca(H2PO4)2
B. Ca3(PO4)2.
C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4
D. CaHPO4
Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% canxi dihidrophotphat, còn lại các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này:
A. 39,76%
B. 48,52%
C. 42,25%
D. 45,75%
Đáp án C
Phân supephotphat kép chứa muối Ca(H2PO4)2.
- Giả sử lượng phân bón là 100g => mmuối = 100.69,92% = 69,92g
=> nmuối = 69,62: 234 = 0,2975 mol
- Ta có: nP2O5 = ½ nP = ½. 2nmuối = nmuối => mP2O5 = 0,2975.142 = 42,245g
=> Độ dinh dưỡng = %mP2O5 = 42,245: 100 = 42,245% = 42,25%
Từ nguyên liệu là quặng photphorit, quặng pirit sắt, nước, không khí, than và điều kiện cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế ure, amoninitrat, supephotphat đơn, supephotphat kép
Ure (NH2)2CO:
Hoá lỏng không khí rồi thu lấy khí N2
\(2H_2O\underrightarrow{đp}2H_2+O_2\)
3H2 + N2 \(\xrightarrow[xt]{t^o,p}\) 2NH3
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\\ 2NH_3+CO_2\rightarrow\left(NH_2\right)_2CO+H_2O\)
- Amoni nitrat NH4NO3:
2N2 + 5O2 \(\xrightarrow[xt]{t^o}\) 2N2O5
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ HNO_3+NH_3\rightarrow NH_4NO_3\)
- superphotphat đơn:
4FeS2 + 11O2 --to--> 2Fe2O3 + 8SO2
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ 2H_2SO_4+Ca_3\left(PO_4\right)_2\rightarrow2Ca\left(H_2PO_4\right)_2+CaSO_4\)
- superphotphat kép:
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2+3H_2SO_4\rightarrow2H_3PO_4+3CaSO_4\\ Ca_3\left(PO_4\right)_2+4H_3PO_4\rightarrow3Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
Cho m gam một loại quặng photphorit (chứa 22,5% tạp chất trơ không chứa phopho) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ dinh dưỡng của supephotphat đơn thu được là
A. 28,51%.
B. 52,01%.
C. 35,50%.
D. 23,83%.
Đáp án D
Ta có thành phần chính của quặng: Ca3(PO4)2.
Đặt trong m gam có mCa3(PO4)2 = 0,775m và phần tạp chất có khối lượng tương đương là 0,225m gam
nCa3(PO4)2 = 0,775m/310 = 0,0025m (mol)
Tính độ dinh dưỡng của phân ta quy về P2O5 => nP2O5 = 0,0025m (mol)
Phương trình: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
0,0025m→ 0,005m (mol)
mSupephotphat đơn = mquặng + mH2SO4 = m + 0,005m.98 = 1,49m (g)
Một loại supephotphat kép có chứa 87,75% muối canxi đihiđrophotphat còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 14,625%.
B. 53,25%.
C. 48.75%.
D. 50,25%
Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
A. 33,92%
B. 39,76%
C. 42,25%
D. 45,75%
Đáp án A
Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.
mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol
BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol
=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%
Một loại phân supephotphat kép có chứa 55,9% muối canxi đihidrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân này là
A. 33,92%
B. 39,76%
C. 42,25%
D. 45,75%
Đáp án A
Giả sử khối lượng của mẫu phân này là 100 gam.
mCa(H2PO4)2=55,9 gam => nCa(H2PO4)2 = 55,9/234 = 0,239 mol
BTNT P: => nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 0,239 mol
=>%mP2O5 = 0,239.142/100 = 33,92%