1 proton bắt đầu chuyển động dọc theo chiều đường sức điện trường của 1 tụ điện phẳng, cường độ điện trường E=6000 V/m. proton sẽ có vận tốc là bao nhiêu sau khi dịch chuyển được 1 quãng đường 1,5cm (cho mp=1.67.10^-27 kg và q=1,6.10^-19 C)
Một electron bắt đầu vào điện trường đều có cường độ E = 2 . 10 3 V / m với vận tốc ban đầu v 0 = 5 . 10 6 V / m dọc theo phương đường sức.
a. Tính quãng đường s và thời gian t mà electron đi được cho đến khi dừng lại. Mô tả chuyển động của electron sau khi nó dừng lại.
b. Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l = 1 cm dọc theo đường đi của electron thì electron sẽ chuyển động với vận tốc là bao nhiêu khi ra khỏi điện trường ?
Vì → q= e < 0 F → ↑ ↓ E →
Lực điện trường tác dụng lên electron: F → = q E → = m a →
→ a = q E m = − 1 , 6.10 − 19 .2.10 3 9 , 1.10 − 31 = − 0 , 35.10 15
Vì F → ↑ ↓ E → → a → ↑ ↓ v → 0
Tức là electron chuyển động chậm dần đều.
Quãng đường và thời gian vật đi được cho đến khi dừng lại là: v 2 − v 0 2 = 2 a s → 0 2 − 5.10 6 2 = 2 ( − 0 , 35.10 15 ) . s → s = 35 , 7.10 − 3 m = 3 , 57 c m
→ v = v 0 + a t → 0 = 5.10 6 − 0 , 35.10 15 → t = 14 , 3.10 − 9
Sau khi dừng lại, thì electron vẫn chịu tác dụng của lực điện trường như cũ nên nó sẽ chuyển động nhanh dần trở về vị trí xuất phát.
b. Gọi v → c là vận tốc của electron cuối đoạn đường l, ta có:
v c 2 − v 0 2 = 2 a l → v c 2 − 5.10 6 2 = 2 ( − 0 , 35.10 15 ) .10 − 2 → v c = 18.10 12
Trong trường hợp này thì khi electron đi hết đoạn đường l cũng là lúc nó ra khỏi điện trường nên không còn tác dụng của lực điện trường nữa. Do đó nó sẽ chuyển động thẳng đều.
Một electron bắt đầu chuyển động dọc theo chiều đường sức điện trường của một tụ điện phẳng, hai bản cách nhau một khoảng d = 2cm và giữa chúng có một hiệu điện thế U = 120V. Electron sẽ có vận tốc là bao nhiêu sau khi chuyển được một quãng đường 3cm.
Vậy vận tốc của electron sau khi dịch chuyển được một quãng đường 3cm là:
v 2 = 7 , 9 . 10 6 m / s
Một electron bắt đầu chuyển động dọc theo đường sức của điện trường giữa hai bản tụ của một tụ điện phẳng. Hai bản tụ cách nhau một khoảng d = 2 cm và giữa chúng có một hiệu điện thế U = 120 V. Electron sẽ có vận tốc là bao nhiêu khi dịch chuyển được một quãng đường 3 cm
+ Áp dụng định lý động năng A = 1 2 m v 2 - 0
+ Mặc khác A = F s = q Es = q U d s ⇒ v = 2 q U s m d = 7 , 9 . 10 6
Một electron bắt đầu chuyển động dọc theo đường sức của điện trường giữa hai bản tụ của một tụ điện phẳng. Hai bản tụ cách nhau một khoảng d = 2 cm và giữa chúng có một hiệu điện thế U = 120 V. Electron sẽ có vận tốc là bao nhiêu khi dịch chuyển được một quãng đường 3 cm
A. 6 . 10 6 m / s
B. 8 . 10 6 m / s
C. 7 , 9 . 10 6 m / s
D. 9 . 10 6 m / s
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100(V/m) . Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 (km/s). Khối lượng của electron là m = 9,1. 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của electron bằng không thì electron chuyển động được quãng đường là bao nhiêu.
Vậy electron đã chuyển động được quãng đường là 2,56 mm.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?
A. 1,13mm
B. 2,26mm
C. 2,56mm
D. 5,12mm
Chọn đáp án C
@ Lời giải:
+ Khi electron chuyển động theo hướng của véc tơ E thì lực F đòng vai trò là lực cản
+ Gọi s là quãng đường electron đi được đến khi dừng lại (v = 0)
Công của lực điện trường: A = q.E.s = e.E.s
+ Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có:
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?
A. 1,13mm
B. 2,26mm
C. 2,56mm
D. 5,12mm
Một proton có điện tích q = 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m p = 1 , 67 . 10 - 27 k g bắt đầu chuyển động vào một điện trường từ điểm có điện thế V1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của điện tích này bằng 3.105 m/s. Điện thế V2 của điện trường tại điểm đó là
A. 5530 V.
B. 3260 V.
C. 5305 V.
D. 6230 V.
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 km/s. Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là
A. S = 5 , 12 m m
B. S = 2 , 56 m m
C. S = 5 , 12 . 10 - 3 m m
D. S = 2 , 56 . 10 - 3 m m
Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối lượng của êlectron là m = 9 , 1 . 10 - 31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là:
A. S = 5,12 (mm).
B. S = 2,56 (mm).
C. S = 5,12. 10 - 3 (mm).
D. S = 2,56. 10 - 3 (mm).
Chọn: B
Hướng dẫn:
- Lực điện trường tác dụng lên êlectron là F = e .E trong đó E = 100 (V/m)và e = - 1 , 6 . 10 - 19 (C).
- Chuyển động của êlectron là chuyển động chậm dần đều với gia tốc là a = - F/m, m = 9 , 1 . 10 - 31 (kg).
Vận tốc ban đầu của êlectron là v 0 = 300 (km/s) = 3. 10 5 (m/s). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc của êlectron bằng không (v = 0) thì êlectron chuyển động được quãng đường là S có v 2 - v 0 2 = 2aS, từ đó tính được S = 2,56. 10 - 3 (m) = 2,56 (mm).