Cho 8 gam hỗn hợp sắt và magie có tỷ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong HNO3, sau pư thu được V lít khí A (đktc). Tính V? Biết dA/H2=15.
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỉ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị của V là:
A. 2,688.
B. 4,480
C. 5,600.
D. 3,360.
Đáp án D
nMg = 0,18 mol; nMgO = nMgCO3 = 0,06 mol. Do thu được H2 ⇒ Z không chứa NO3–.
► BaCl2 + Z → 79,22(g)↓ ⇒ ↓ là BaSO4 ⇒ nH2SO4 = nSO42– = nBaSO4 = 0,34 mol.
nNaOH phản ứng = 2nMg2+ + nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,01 mol. Bảo toàn điện tích: nNaNO3 = nNa+ = 0,07 mol.
► Ta có sơ đồ quá trình sau:
Đặt nNO = x; nN2O = y; nH2 = z. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: x + 2y = 0,06. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
||⇒ nH2O = (0,32 - z) mol. Bảo toàn khối lượng: 51,03 = 41,63 + 30x + 44y + 2z+ 2,64 + 18 × (0,32 - z).
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 (ở đktc có tỉ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Z phản ứng tối đa 0,61 mol NaOH. Giá trị của V là
A. 2,688
B. 4,480
C. 5,600
D. 3,360
Bài 6: Cho 11,2 gam sắt tan hoàn toàn trong HNO3 sau pư thu được bao nhiêu lit NO (đktc)?
Bài 7: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với HNO3 dư sau pư thu được V lit khí Nitơ monooxit (đktc). Tính V?
Bài 8: Cho 5,4 gam nhôm tan trong HNO3 dư thu được V lit khí Đinitơ oxit (đktc). Tính V?
Bài 9: Cho 3,6 gam Mg tan trong lượng HNO3 vừa đủ thì không thấy khí thoát ra. Cô cạn dd sau pư thu được m gam muối khan. Tính m?
Bài 10: Cho hỗn hợp 2,4 gam magie và 11,2 gam sắt tan hoàn toàn trong HNO3 sau pư thu được bao nhiêu lit NO (đktc)?
Bài 11: Cho hhA gồm 0,15 mol kẽm và 0,1 mol nhôm tác dụng với lượng dư HNO3. sau pư thu được Vlit nitơ (đktc) . Tính V?
Bài 12: Cho 8 gam hỗn hợp sắt và magie có tỷ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong HNO3, sau pư thu được Vlit khí A (đktc) . Tính V? Biết dA/H2=15.
Cho 1 luồng khí O2 qua 8,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Cu sau một thời gian thu được 10,08 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 (dư 20% so với lượng phản ứng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa 43,101 gam chất tan và 1,792 lít hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với H2 là 18. Số mol HNO3 bị khử gần nhất với:
A. 0,092
B. 0,087
C. 0,084
D. 0,081
Định hướng tư duy giải
Có ngay
Nhìn thấy Mg nên
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm M g , M g O , M g C O 3 có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H 2 S O 4 v à N a N O 3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm N O , N 2 O , H 2 , C O 2 (ở đktc có tỷ khối so với H 2 là 218/15). Cho dung dịch B a C l 2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là
. 3,36
B. 5,60
C. 6,72
D. 4,48
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2, CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 4,48.
Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, MgCO3 có tỷ lệ mol 3:1:1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3 , thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2, CO2 (ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 4,48.
Đáp án A
nMg = 0,18 mol; nMgO = nMgCO3 = 0,06 mol. Do thu được H2 ⇒ Z không chứa NO3–.
► BaCl2 + Z → 79,22(g)↓ ⇒ ↓ là BaSO4 ⇒ nH2SO4 = nSO42– = nBaSO4 = 0,34 mol.
nNaOH phản ứng = 2nMg2+ + nNH4+ ⇒ nNH4+ = 0,01 mol. Bảo toàn điện tích: nNaNO3 = nNa+ = 0,07 mol.
► Ta có sơ đồ quá trình sau:
Đặt nNO = x; nN2O = y; nH2 = z. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: x + 2y = 0,06. Bảo toàn nguyên tố Hidro:
||⇒ nH2O = (0,32 - z) mol. Bảo toàn khối lượng: 51,03 = 41,63 + 30x + 44y + 2z + 2,64 + 18 × (0,32 - z).
||⇒ giải hệ có: x = 0,04 mol; y = 0,01 mol; z = 0,04 mol.
⇒ nT = 0,15 mol ⇒ V = 0,15 × 22,4 = 3,36 lít
Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam bột sắt vào lượng dư axit HNO3 thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp khí gồm N2O và N2, không có sản phẩm khử khác. Tỉ khối của A so với H2 là 18,45. Viết ptpư, tính V
Gọi số mol N2O, N2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{44a+28b}{a+b}=18,45.2=36,9\left(g/mol\right)\)
=> 7,1a = 8,9b (1)
PTHH: 8Fe + 30HNO3 --> 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
\(\dfrac{8}{3}a\)<-------------------------------a
10Fe + 36HNO3 --> 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
\(\dfrac{10}{3}b\)<------------------------------b
=> \(\dfrac{8}{3}a+\dfrac{10}{3}b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{89}{2370}\left(mol\right)\\b=\dfrac{71}{2370}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => \(V=\left(\dfrac{89}{2370}+\dfrac{71}{2370}\right).22,4=\dfrac{1792}{1185}\left(l\right)\)
Hoàn tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Gía trị của V là
A. 4,48
B. 3,36
C. 5,6
D. 2,24
Đáp án C
Từ bài nFe=nCu=0,1
Sự oxi hóa
Sự khử
Fe0−3e→Fe+3
N+5+3e→N+2
0,1 0,3
3a a
Cu−2e→Cu+2
N+5+1e→N+4
0,1 0,2
b b
Bảo toàn e: 3a+b=0,5
Áp dụng phương pháp đường chéo với hỗn hợp khí ta được: a=b
Suy ra: a=b=0,125
V=5,6(l)