một gen có N=3000 tổng hợp tạo ra ARN có rA=150, rB=250. Tính rU,rX
Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600 Xitôzin. 1. Tính số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này. 2. Tính chiều dài gen. 3. Tính số chu kỳ xoắn của gen. 4. Tính số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit.
Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600 Xitôzin.
1. Tính số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này.
2. Tính chiều dài gen.
3. Tính số chu kỳ xoắn của gen.
4. Tính số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit.
BÀI 1 Một gen có 3000 liên kết hidro và có số nu loại G =A . 1 đột biến xảy ra làm chiều dài giảm xuống 85 A* . Biết rằng trong số nu bị mất có 5 nu loại X . số nu của A và G của gen sau đột biến bằng bao nhiêu ?
BÀI 2 một phân tử ARN dài 2040 A* có tỉ lệ các loại nu A, G , U , X lần lượt là 20% , 15%, 40% , 25% . Người ta sử dụng phân tử ARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo và tạo 1 đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ARN . tính số nu mỗi loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp ADN trêa
Do G=A mà số lk H là 2A + 3G= 3000
=> 5A= 3000=> A= 600
=> A=T=G=X= 600 nu
Số nu bị mất đi là 85*2/3.4= 50 nu
Sau đột biến mất 5 nu X=> G cũng bị mất 5 nu
=> G= 600-5= 595 nu
=> Số nu loại A= 600- (50-5*2)/2= 20= 580 nu
Số nu của mARN là 2040/3.4= 600 nu
Theo đề A=T= (rA + rU) = 600* 0.2 + 600*0.4= 360 nu
G=X= rG + rX= 600*0.15 + 600*0.25= 240 nu
một gen có tổng số nuclêôtit là 3000, vậy mạch ARN tổng hợp từ gen trên có bao nhiêu nuclêôtit?
Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:
A. A = T = 35%; G = X = 15%
B. A = T = 15%; G = X = 35%
C. A = T = 20%; G = X = 30%
D. A = T = 25%; G = X = 25%
Đáp án B
ARN có: %rG - %rA = 5%
%rX - %rU = 15%
Gọi mạch 1 của ADN là mạch gốc à X1 – T1 = 5% (1); G1 – A1 = 15% (2)
Lấy (1) + (2) à (X1+G1) – (T1+A1) = 20%
ó G – A =20% kết hợp với điều kiện G + A = 50%
à G = X = 35%, A = T = 15%
Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:
A. A = T = 35%; G = X = 15%
B. A = T = 15%; G = X = 35%
C. A = T = 20%; G = X = 30%
D. A = T = 25%; G = X = 25%
Đáp án B
ARN có: %rG - %rA = 5%
%rX - %rU = 15%
Gọi mạch 1 của ADN là mạch gốc à X1 – T1 = 5% (1); G1 – A1 = 15% (2)
Lấy (1) + (2) à (X1+G1) – (T1+A1) = 20%
ó G – A =20% kết hợp với điều kiện G + A = 50%
à G = X = 35%, A = T = 15%
Một phân đoạn ARN mạch đơn có hiệu số %rG - %rA = 5% và %rX - %rU = 15% số nucleotide của mạch. Tỷ lệ nào dưới đây mô tả đúng thành phần cấu tạo của phân đoạn ADN đã được sử dụng để phiên mã ra đoạn ARN nói trên:
A. A = T = 35%; G = X = 15%
B. A = T = 15%; G = X = 35%
C. A = T = 20%; G = X = 30%
D. A = T = 25%; G = X = 25%
Đáp án B
ARN có: %rG - %rA = 5%
%rX - %rU = 15%
Gọi mạch 1 của ADN là mạch gốc à X1 – T1 = 5% (1); G1 – A1 = 15% (2)
Lấy (1) + (2) à (X1+G1) – (T1+A1) = 20%
ó G – A =20% kết hợp với điều kiện G + A = 50%
à G = X = 35%, A = T = 15%
a) Tìm công thức tính chiều dài của phân tử ARN biết tổng Nu của gen tạo ra nó b) Từ đó tìm ra công thức tính tổng Nu của gen khi bi ếtchiều dài của phân tử ARN c) Tính khối lượng của phân tử ARN khi biết khối lượng gen tổng hợp trên d) Tính tổng số Nu của gen khi biết khối lượng phân tử ARN
M= 540× 103
có A1 : T1 : G1 : X1 = 1:2:3:4
Gọi tên tạo ra ARN có rA = 1/2 rU , rG =1/2 rX
Tính tổng số lượng từng loại nu của
ADN, ARN