Clo có 2 đồng vị 35CL ; 37CL tỉ lệ nguyên tử là 3/1 1) tính nguyên tử khối TB của CL. 2) tính phần trăm khối lượng của 35CL trong CaCl2 3) tính khối lượng của 37CL trong 10 gam HCLO4
Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng
35,5.
a) Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của từng đồng vị.
b) Có bao nhiêu nguyên tử
35Cl trong 2,24 lít khí Cl2 (đktc)?
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl có trong 31,2 gam BaCl2 (Cho Ba =
137).
d) Trong tự nhiên Hiđro có 2 đồng vị 1H, 2H. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại phân tử HCl? Tính
phân tử khối của từng loại.
Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm về khối lượng của 35Cl trong HClO là
A.50,00%.
B.48,67%.
C.51,23%.
D.55,20%.
Đáp án A.
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có:
trong tự nhiên, nguyên tố clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo bằng 35,5. a) Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị trên?
b tính % khối lượng của cl35 có trong phân tử HCLO4 biết NTKtb của H+1 o=16,2
Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Hỏi trong 300 nguyên tử clo có bao nhiêu nguyên tử 35Cl.
\(Đặt:\%_{^{35}Cl}=a\left(a>0\right)\\ \overline{NTK}_{Cl}=35,5\\ \Leftrightarrow\dfrac{35a+37\left(100\%-a\right)}{100\%}\\ \Rightarrow a=75\%\Rightarrow\%^{35}Cl=75\%\)
Trong 300 nguyên tử Clo có số nguyên tử 35Cl là:
75% x 300 = 225 (nguyên tử)
Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền là: 35Cl(75,77%) và 37Cl(24,23%)
a, Tính số nguyên tử của từng đồng vị trong 8,96l khí Clo(đktc) và nguyên tử khối trung bình của Clo
b, Tính phần trăm về khối lượng của 35Clo có trong FeCl3. Cho Fe=56
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
Trong đó đồng vị A có x% số nguyên tử, đồng vị B có y% số nguyên tử.
Vậy nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo bằng:
Bài 1: Biết nguyên tử khối của Ag là 107.88. Trong thiên nhiên Ag có 2 đồng vị 107Ag ( 56%). Tìm số khối đồng vị thứ 2
- Nếu có 500 nguyên tử Ag thì có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2
- Tính khối lượng của đồng vị 107Ag trong 57.94g Ag2O ( cho O đồng vị là 16O )
Bài 2: bài 7 Clo có các đồng vị 35Cl và 37Cl . Biết nguyên tử khối của Cl là 35.5
a) Tính % các đồng vị
b) tính % 37Cl trong CuCl2 ( Cu=64 )
c) tính số nguyên tử 35Cl có trong 13.35g AlCl3
Bài 1:
Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:
\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)
\(\Rightarrow x=109\)
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109
Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)
\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)
\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag
\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag
\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)
Bài 2:
a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:
\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%
b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)
=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl
=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl
=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:
0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)
1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.!
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D:
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6.
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl trong đó 35Cl chiếm 75,77% số nguyên tử. Phần trăm khối lượng 37Cl trong HClOn là 13,09%. Giá trị của n là
A.1
B.2
C.3
D.4
Đáp án B
• %35Cl = 100% - 75,77% = 24,23%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Vậy phần trăm khối lượng của 37 trong HClOn là
→ n = 2
Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,4886. Thành phần % khối lượng của 35Cl trong PClx là 18,66% (P=31). Tìm giá trị của x.
Câu 11: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,4886. Thành phần % khối lượng của 35Cl trong PClx là 18,66% (P=31). Tìm giá trị của x
Giả sử % số nguyên tử của đồng vị 37Cl là x%, suy ra % số nguyên tử đồng vị 35Cl là (100-x)%
Nguyên tử khối trung bình của Clo được tính theo công thức:
ACl¯=37x+35(100−x)\100=35,5
Giải phương trình trên được x= 25%
=>35Cl=100-25=75%
Vậy % khối lượng của 35Cl trong KClO3 là:
%m37Cl= 0,75.35.100%\31+33,5.x=18,66%
=>x=3