Trong các tế bào của sinh vật nhân chuẩn, cấu trúc nào có chứa ADN? A. Không bào, ribôxôm. B. Ty thể, lạp thể, không bào. C. Ty thể, lạp thể, nhân. D. Nhân, không bào.
Trong các nguyên nhân sau đây:
1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.
2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
3.Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN.
4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau.
5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.
6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Đây không phải là nguyên nhân dẫn sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?
A. 3 và 4
B. 2 và 6
C. 4 và 5
D. 1 và 3
Chọn đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định
Trong các nguyên nhân sau đây:
1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể
2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN
3. Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN
4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau
5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau
6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau
Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?
A. 3 và 4
B. 2 và 6
C. 4 và 5
D. 1 và 3
Đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định
Trong các nguyên nhân sau đây:
1. Một tế bào có thể chứa nhiều ty thể và lạp thể.
2. Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
3.Mỗi ty thể hay lạp thể có thể chứa nhiều phân tử ADN.
4. Các bản sao của cùng 1 gen có thể bị đột biến khác nhau.
5. Trong cùng 1 tế bào, các ty thể khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.
6. Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Đây không phải là nguyên nhân dẫn sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng co gen nằm trong tế bào chất quy định?
A. 3 và 4
B. 2 và 6
C. 4 và 5
D. 1 và 3
Đáp án B
(2) Mỗi ty thể hay lạp thể chỉ chứa một phân tử ADN.
(6) Các ty thể thuộc các mô khác nhau luôn chứa các alen giống nhau.
Không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phân ly kiểu hình của đời con không tuân theo các quy luật di truyền trong nhân đối với các tính trạng có gen nằm trong tế bào chất quy định.
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bộ máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
Đáp án D
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bộ máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
Vậy: D đúng
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Bào quan có 1 lớp màng: Lưới nội chất, Bộ máy Gôngi, Không bào, Lizôxôm.
Vậy: D đúng
Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
(2) ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong NST.
(3) ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.
(4) ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
(1) Sai. Gen ngoài nhân vẫn có thể di truyền cho thế hệ sau.
(2) Đúng.
(3) Sai. Cả 3 loại ADN ti thể, lục lạp và plasmit đều có cấu tạo mạch vòng.
(4) Sai. ADN ngoài nhân thường không phân bố đều cho các tế bào con.
Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
(2) ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong NST.
(3) ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.
(4) ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A.
(1) Sai. Gen ngoài nhân vẫn có thể di truyền cho thế hệ sau.
(2) Đúng.
(3) Sai. Cả 3 loại ADN ti thể, lục lạp và plasmit đều có cấu tạo mạch vòng.
(4) Sai. ADN ngoài nhân thường không phân bố đều cho các tế bào con.
Câu 1 : a. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào?
b. Trong cơ thể người loại tế bào nào có nhiều nhân, loại tế bào nào không có nhân? Các tế bào không có nhân có khả năng sinh trưởng hay không? Vì sao?a. Nhân cấu tạo gồm 3 phần:
- Màng nhân: là một màng kép, trên màng có nhiều lỗ nhỏ để thực hiện sự trao đổi chất giữa nhân với tế bào.
-Nhân con: là nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất
-Nhiễm sắc thể: là vật chất di truyền tồn tại dưới dạng sợi mảnh. Lúc sắp phân chia tế bào, những sợi này sẽ co xoắn lại và dày lên thành các nhiễm sắc thể với số lượng và hình thái đặc trưng cho loài. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm có: prôtein và ADN.
b. -Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
-Tế bào không nhân thì không có khảnăng sinh trưởng.-vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào.Nhân tế bào phần lớn có hình cầu với đường kính khoảng 5nm, được bao bọc bởi hai lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con.
Nhân tế bào chứa vật chất di truyền và có chức năng điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Tế bào gan là tế bào có nhiều nhân,tế bào hồng cầu là tế bào không nhân.
- Tế bào không nhân thì không có khả năng sinh trưởng.
- vì nhân chứa nhiều nhiễm sắc thể mang ADN có các gen điều khiển và điều hoà mọi hoạt động sống của tế bào.