28. Cho V(lít) dd A chứa đồng thời Ba(OH)2 0,2M , Ca(OH)2 0,1M , NaOH 0,4M vào 500ml dd B chứa đồng thời FeCl2 0,1M , Fe(NO3)2 0,15M , CuCl2 0,15M , ZnCl2 0,4M thì thu đc lượng kết tủa cực đại . Giá trị V là?
dd X chứa đồng thời các chất tan NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. khi đẫn 0,336l CO2 hay 1,456l CO2 vào V ml dd X ở trên thì đều thu được lượng kết tủa như nhau. tìm V
Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 29,55g
B. 9,85g
C. 68,95g
D. 39,4g
Đáp án : B
Ta có n CO2 = 7,84 / 22,4 = 0,35 mol
=> n NaOH = 0,1 mol
=> OH- = 0,4 mol
=> n Ba(OH)2 = 0,15 mol
=> Ba2+ = 0,15 mol
Ta thấy
1 < k = nOH- / nCO2 = 0,4/0,35 = 1,14 < 2
=> tạo 2 ion CO32- và HCO3-
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (1)
x 2x x
CO2 + OH- → HCO3-
y y y
ta có : x + y = 0,35 (4)
2x + y = 0,4 (5)
Giải (4), (5) ta thu được x = 0,05 ; y= 0,3
Thep phản ứng (1) => n CO32- = x = 0,05 mol
Phương trình ion :
Ba2+ + CO32-→ BaCO3↓
0,05 0,05
=> m ↓ = 0,05 . 197 = 9,85g
Dung dịch X chứa MgCl2 0,15M; CuSO4 0,2M và Fe(NO3)3 0,1M. Cho từ từ đến hết V lít dung dịch NaOH 2M vào 300 ml dung dịch X thì thấy phản ứng vừa đủ thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 11,7 gam và 0,15 lít
B. 11,7 gam và 1,0 lít
C. 13,4 gam và 0,15 lít
D. 13,4 gam và 1,0 lít
Đáp án A
Mg2++ 2OH- → Mg(OH)2
0,045 0,09 0,045 mol
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2
0,06 0,12 0,06 mol
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3
0,03 0,09 0,03 mol
nOH-= 0,09+0,12+0,09=0,3 mol= nNaOH suy ra Vdd= 0,3/2=0,15 lít
mkết tủa= 0,045.58+ 0,06.98+ 0,03.107=11,7 gam
Cho dd A chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,2M. Thực hiện phản ứng trung hòa vừa đủ V lít dd chứa hỗn hợp NaOH 0,4M; Ca(OH)2 0,2M và KOH 0,2M. Tính V để trung hòa hết 300ml dd A.
#Thanks
nH+=0.1*0.3*2+0.3*0.2+0.3+0.2=0.62(mol)
nOH-=V*0.4+V*0.2*2+V*0.2=V(mol)
Ta có nH+=nOH-
⇔V=0.62(l)
Vậy V = 0.62 (l)
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dd X
a) Tính giá trị m
b) Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dd X
nCO2=0,2mol;
nNaOH=0,5.0,1=0,05mol;
nBa(OH)2=0,5.0,2=0,1mol
→nOH−=nNaOH+2nBa(OH)2=0,05+2.0,1=0,25mol
Do 2.nCO2>nOH−>nCO2→ Có kết tủa
→nCO32-=nOH−−nCO2=0,25−0,2=0,05mol<nBa2+
→nBaCO3=nCO3−2=0,05mol→mBaCO3=0,05.197=9,85gam
Cho dd A chứa hỗn hợp H2SO4 0,1M , HNO3 0,2M và HCl 0,2M. Thực hiện phản ứng trung hòa vừa đủ V lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 0,4M , Ca(OH)2 0,2M và KOH 0,2M. Tính V để trung hòa hết 300ml dung dịch A.
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hất X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 g
B. 12,6 g
C. 18 g
D. 24 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hất X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 g
B. 12,6 g
C. 18 g
D. 24 g
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7g kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủA. Giá trị của m là
A. 24,0.
B. 23,2.
C. 12,6.
D. 18,0.
Đáp án D
X là SO2, nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1; nOH- = 0,15.2 + 0,1 = 0,4
SO2 + 2OH- → SO32- + H2O; SO32- + Ba2+ → BaSO3↓
0,1 ← 0,2 ← 0,1 ← 0,1
Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa => Y chứa muối axit
SO2 + OH- → HSO3-
0,2 ← (0,4 – 0,2)
=> nSO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 => nFeS2 = 0,15 => m = 0,15.120 = 18 => Chọn D.