Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?
A. ∃n∈N, chia hết cho 11
B. ∃n∈N , \(n^2+1\) chia hết cho 4
C. Tồn tại số nguyên tố chia hết cho 5
D. ∃n∈Z , \(2x^2-8=0\)
Tìm các stn m,n nếu trong 4 mệnh đè sau có 1 mệnh đề sai
1. m+1 chia hết cho n
2. m=2n+5
3.m+n chia hết cho 3
4. m+7n là số nguyên tố
Tìm a;b thuộc N sao;sao cho trong 4 mệnh đề sau có 3 mệnh đề đúng một mệnh đề sai
a)a+b chia hết cho b
b)a=2b+5
c)a+b chia hết cho 3
d)a+7b là số nguyên tố
Sao bạn Nguyễn Tuấn Anh không làm ra luôn đi
: Cho hai số nguyên dương a, b. Biết rằng trong 4 mệnh đề M, N, P, Q dưới đây có duy nhất một mệnh đề sai:
M. 2b + 5 = a N. (a + 1) chia hết cho b
P. (a + b) chia hết cho 3 Q. (a + 7b) là số nguyên tố
chứng minh mệnh đề sau sai: tồn tại một số tự nhiên n mà n^2 +1 không chia hết cho 8
1.Tìm x,y thuộc Z biết 2xy - x + y -2 = 0
2. Cho hai số nguyên dương a,b . Biết rằng trong bốn mệnh đề P , Q , R , S dưới đây chỉ có duy nhất một mệnh đề sai
P) a= 2b +5
Q) a + 1 chia hết cho b
R) a + b chia hết cho 3
S) a + 7b là số nguyên tố
a) Mệnh đề R nói trên là mệnh đề đúng hay sai ? Vì sao
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a,b thỏa mản ba mệnh đề đúng( trong bốn mệnh đề trên)
Khó quá ai giúp bạn ấy vs. Tớ cũng đang cần.
1.Tìm x,y thuộc Z biết 2xy - x + y -2 = 0
2. Cho hai số nguyên dương a,b . Biết rằng trong bốn mệnh đề P , Q , R , S dưới đây chỉ có duy nhất một mệnh đề sai
P) a= 2b +5 Q) a + 1 chia hết cho b
R) a + b chia hết cho 3 S) a + 7b là số nguyên tố
a) Mệnh đề R nói trên là mệnh đề đúng hay sai ? Vì sao
b) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a,b thỏa mản ba mệnh đề đúng( trong bốn mệnh đề trên)
Giúp mk nha.
Cho mệnh đề “n chia hết cho 3” với n là số tự nhiên.
a) Phát biểu “Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?
b) Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n đều chia hết cho 3” có phải là mệnh đề không?
a) Phát biểu “Mọi số tự nhiên n đều chia hết cho 3” là một phát biểu sai (vì 2 là số tự nhiên nhưng 2 không chia hết cho 3). Đây là một mệnh đề.
b) Phát biểu “Tồn tại số tự nhiên n đều chia hết cho 3” là một phát biểu đúng (chẳng số 3 là số tự nhiên và 3 chia hết cho 3). Đây là một mệnh đề.
với n là sô nguyên dương, p là sô nguyên tố, nếu n^2 chia hết cho p thì n chia hết cho p. Mệnh đề đảo của mệnh đề trên là đúng hay sai, vì sao
Ta có :
\(n^2\) chia hết cho p nghĩa là \(n.n\) chia hết cho p do đó n chia hết cho p
Vậy mệnh đề đẻo lại là n chia hết cho p thì n2 chia hết cho p là đúng
\(tan\alpha=2\sqrt{2}\Rightarrow cot\alpha=\frac{1}{2\sqrt{2}}\Rightarrow cot^2\alpha=\frac{1}{8}\Rightarrow1+cot^2\alpha=1+\frac{1}{8}=\frac{9}{8}\). Áp dụng công thức
\(1+cot^2\alpha=\frac{1}{sin^2\alpha}\)(bạn tự chứng minh bằng cách vận dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác trong tam giác vuông).
\(\Rightarrow sin^2\alpha=\frac{1}{1+cot^2\alpha}=\frac{1}{\frac{9}{8}}=\frac{8}{9}\Rightarrow sin\alpha=\frac{2\sqrt{2}}{3}\)
Cho n là số tự nhiên. Xét các mệnh đề:
P: “n là một số tự nhiên chia hết cho 16”.
Q: “n là một số tự nhiên chia hết cho 8”.
a) Với n = 32, phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
b) Với n = 40, phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
a) Với n = 32, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 32 chia hết cho 8”;
Mệnh đề P ⇒ Q: “Nếu số tự nhiên 32 chia hết cho 16 thì số tự nhiên 32 chia hết cho 8”.
Đây là mệnh đề đúng vì 32 chia hết cho 16 và 8.
b) Với n = 40, ta có các mệnh đề P, Q khi đó là:
P: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 16”;
Q: “Số tự nhiên 40 chia hết cho 8”;
Mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề Q ⇒ P: “Nếu số tự nhiên 40 chia hết cho 8 thì số tự nhiên 40 chia hết cho 16”.
Mệnh đề đảo này là mệnh đề sai. Vì 40 chia hết cho 8 nhưng 40 không chia hết cho 16.