Câu 2, Cho 58,5g kim loại Y phản ứng với hỗn hợp gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,6 . sau phản ứng còn lại 6,72 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 15 . Xác định Y
Dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO và C O 2 (có tỉ khối so với H 2 bằng 15,6) qua ống đựng hỗn hợp chất rắn gồm CuO, F e 2 O 3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 bằng 18). Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng đã giảm đi so với ban đầu là
A. 1,6 gam
B. 3,2 gam
C. 2,4 gam
D. 4,8 gam
Đem đốt cháy V lít hỗn hợp khí gồm H2 và O2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất khí có tỉ khối so với H2 là 14. xác định %V các khí trong hỗn hợp đầy
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol khí H2 và khí O2 ban đầu.
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng là 14.2=28 (g/mol), hỗn hợp gồm H2O (a mol) và O2 (b-a/2 mol).
18a+32(b-a/2)=(a+b-a/2).28 \(\Rightarrow\) b=3a.
Thành phần phần trăm các khí trong hỗn hợp ban đầu:
%Vkhí hiđro=\(\dfrac{a}{a+b}\).100%=\(\dfrac{a}{5a}\).100%=20%, suy ra %Vkhí oxi=100%-20%=80%.
Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp X oxi hoá hoàn toàn một lượng a gam Ag kim loại, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,8. Giá trị của a là ?
A. 3,24
B. 0,54
C. 1,08
D. 2,16
Đáp án : A
nX = 0,05 mol ; MX = 38,4g => nO2 = 0,03 ; nO3 = 0,02 mol
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
2x <- x -> x (mol)
MY = 33,6g = (1,92 – 16x)/0,05 => x = 0,015 mol
=> a = mAg = 3,24g
Cho m gam Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, H2; dung dịch Y và còn lại 2,0 gam hỗn hợp kim loại. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 6,2. Giá trị của m là
A. 5,96
B. 5,28.
C. 5,08.
D. 4,96
Cho 15,6g kim loại Y(có hoá trị I không đổi) tác dụng với 11,2l hỗn hợp O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15,2. Sau phản ứng thu được oxit của kim loại và hỗn hợp khí gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 15. Xác định Y
\(\overline{M_{bđ}}=15,2.2=30,4\)
\(n_{bđ}=\frac{1,12}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{O2}:a\left(mol\right)\\n_{N2}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\\frac{32a+28b}{0,5}=30,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M_{dư}}=30\)
\(n_{O2\left(dư\right)}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\frac{32x+28.0,2}{x+0,2}=30\)
\(\Rightarrow x=0,2\)
\(n_{O2\left(pư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(4Y+O_2\rightarrow2Y_2O\)
0,4____0,1______
\(\Rightarrow M_Y=\frac{15,6}{0,4}=39\left(K\right)\)
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
A. 30%.
B. 15%.
C. 20%.
D. 25%.
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
A. 20,00%
B. 10,00%
C. 18,75%
D. 25,00%.
ĐÁP ÁN D
Pv=nRt nên n khí sau=9/10 n khí trước
trong hh ban đầu nH2/nN2=4 nến tính theo hiêu suất N2
mất đi 1/10 tức là 2 lần nN2 phản ưng nên nN2 pư bằng 1/20 hh ban đầu
H=1/20 /(1/5)=25%
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Cho 6,72 lít CO (đktc) phản ứng với 12 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 8,4.
C. 9,6.
D. 5,6.
Đáp án B
=> hỗn hợp khí gồm CO2 và COdư
BTNT C=> nhh khí = nCO (bđ) = 0,3 (mol)
BTKL ta có: mCO + moxit = mKL + mhh
=> 0,3.28 + 12 = m + 40. 0,3
=> m = 8,4 (g)