Thức ăn nào sau đây là thức ăn thô ?
A. Cám
B. Phân đạm
C. Hạt Lúa
D. Hạt đậu tương
Loại thức ăn nào sau đây thường được chế biến bằng phương pháp ủ men :
A. Bột ngô B. Thân cây ngô C. Rau cỏ D. Hạt đậu tương
Dựa vào các thành phần dinh dưỡng chủ yếu, em hãy phân loại và điền vào vở bài tập các loại thức ăn sau đây thuộc loại thức ăn nào.
ên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | |
Đậu tương. | 36% protein. | |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | |
Rơm lúa. | > 30% xơ. |
Tên thức ăn | Thành phần dinh dưỡng chủ yếu | Phân loại |
Bột cá Hạ Long. | 46% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Đậu tương. | 36% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Khô dầu lạc. | 40% protein. | Thức ăn giàu protein. |
Hạt ngô vàng. | 8.9% protein và 69% gluxit. | Thức ăn giàu gluxit. |
Rơm lúa. | > 30% xơ. | Thức ăn thô. |
Câu 3: Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu gluxit ?
A. Cây họ đậu, bắp hạt, khô dầu dừa.
B. Bột cá, đậu nành, khô dầu mè
C. Lúa, ngô, khoai, sắn
D. Rơm lúa, cỏ, các loại rau
Cho các loại thức ăn:Hạt ngô,đậu tương,bột cá,rơm lúa,thân cây ngô,giun đất.Hãy phân loại các thức ăn trên thành 3 nhóm giàu Protein,giàu Gluxit và thức ăn thô?
Protein:.......................
Gluxit:........................
Thức ăn thô;....................
Ngô, đậu tương, cám thuộc loại thức ăn nào dưới đây?
A. Thức ăn tinh.
B. Thức ăn thô.
C. Thức ăn hỗn hợp.
D. Thức ăn hóa học.
Ngô, đậu tương, cám thuộc loại thức ăn nào dưới đây?
A. Thức ăn tinh.
B. Thức ăn thô.
C. Thức ăn hỗn hợp.
D. Thức ăn hóa học.
Đáp án: A. Thức ăn tinh.
Giải thích: (Ngô, đậu tương, cám thuộc loại Thức ăn tinh)
Thức ăn thường ngày của trâu, bò là nhóm thức ăn nào sau đây?
A.
Rơm, cỏ voi, lá lúa, thân cây chuối.
B.
Bột cá, cám gạo, rơm, khoai lang củ.
C.
Cám ngô, cỏ voi, thân cây lạc, gạo.
D.
Đậu tương, cám gạo, ngô vàng.
Câu 1. Thức ăn giàu gluxit nhất là:
A. ngô hạt B. bột cá C. rơm lúa D. rau muống
Câu 3. Rau trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ nước chiếm cao nhất?
A. rau muống B. khoai lang củ C. ngô hạt D. rơm lúa
Câu 4. Hàm lượng chất khô có trong bột cá là bao nhiêu %?
A. 87,3% B. 73,49% C. 91,0% D. 89,4%
Câu 5. Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 6. Mục đích của dự trữ thức ăn là:
A. Tăng tính ngon miệng B. Làm tăng mùi vị
C. Dễ tiêu hóa, khử bỏ chất độc hại D. Giữ thức ăn lâu hỏng
Câu 7. Hạt đậu nành (đậu tương) sau khi làm chín sẽ giúp vật nuôi:
A. Ăn ngon miệng hơn B. Khử bỏ chất độc hại
C. Tiêu hóa tốt hơn D. Giữ thức ăn lâu hỏng
Câu 8. Thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ giúp cho vật nuôi:
A. Ăn ngon miệng hơn B. Khử bỏ chất độc hại
C. Tiêu hóa tốt hơn D. Giữ thức ăn lâu hỏng
Câu 9. Thức ăn xanh của vụ hè xuân, vật nuôi không ăn hết, người ta dùng để:
A. Phơi khô dự trữ đến mùa đông B. Ủ xanh làm phân bón
C. Ủ xanh làm thức ăn dự trữ đến mùa đông D. Tiêu hủy
Câu 10. Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ?
A. chất khoáng B. động vật C. sinh vật D. thực vật
Chất đạm (protein) có nhiều trong nhóm thức ăn nào sau đây A lạc thịt ngô B bánh bao sữa đường C đậu nành trứng cá D trứng cơm rau cải