Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2,...aN. đếm xem trong dãy có bảo nhiêu số lẻ
. a, Xác định bài toán
b, Nêu ý tưởng
c, Viết thuật toán
d, Mô phỏng thuật toán với N=5 và các số có giá trị: 3,4,7,6,2. Cứu mình vớiii
Cho dãy A gồm n số nguyên (n>0), các phần tử của dãy số lần lượt có giá trị A1, A2,….,An. Hãy đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử có giá trị là 50
a. Xác định bài toán
b. Xây dựng thuật toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==50) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Cho dãy số A a1,a2,.... aN và khóa k đếm xem trong dãy có bao nhiêu phần tử bằng k .
Xác định input,output , nêu ý tưởng , thuật toán , mô phỏng thuật toán .
Tham khảo
Input: N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Output: Số phần tử là bội của k
Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập N, dãy số nguyên a1,a2,...,aN và k
Bước 2: d←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>N thì in ra d và kết thúc
Bước 4: Nếu ai chia hết cho k thì d←d+1;
Bước 5: i←i+1; quay lại bước 3
Xây dựng thuật toán của bài toán sau: Cho dãy A gồm N số nguyên a1,a2,...,aN và 1 số nguyên k cho trước. Đếm xem có bao nhiêu phần tử trong dãy A chia hết cho số k. Mô phỏng thuật toán với 2 bộ input.
Cho dãy A gồm N số nguyên : A1,... An Đếm xem có bao nhiêu phần tử dương có trong dãy A A. Xác định Input output của bài toán B. Viết thuật toán C. Mô phỏng với N=10 dãy A gồm 4,-7,-12,9,-13,15,-20,10,-6 Giúp vơiiii
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long x,i,n,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x>0) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
Cho dãy A gồm n số nguyên (n>0), các phần tử lần lượt của dãy số có giá trị A1,A2,.....An . Hãy đếm xem trong dãy A có bao nhiêu phần tử có giá trị là 27 .
a) Xác định bài toán
b) Xây dựng thuật toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,dem;
int main()
{
cin>>n;
dem=0;
for (i=1;i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==27) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
a)
Input: số nguyên dương n và dãy số A1,A2,...,An
Output: Số phần tử có giá trị bằng 27
b) Thuật toán liệt kê:
Bước 1: Nhập n và dãy A1,A2,..,An
Bước 2: Dem←0; i←1;
Bước 3: Nếu i>n thì in ra Dem và kết thúc
Bước 4: Nếu Ai = 27 thì Dem←Dem+1;
Bước 5: i←i+1, quay lại bước 3
Bài 1. Bài toán và thuật toán (xác định bài toán, viết thuật toán): Cho dãy gồm N số nguyên a1,...,aN. a) Tính tổng các số hạng có giá trị chẵn/lẻ có trong dãy. b) Tính tổng các số hạng có vị trí chẵn/lẻ có trong dãy. c) Đếm các số hạng có giá trị chẵn/lẻ/bằng K có trong dãy.
cho số nguyên dương n và dãy số a gồm n số a1,a2,,,,,an tính hiển thị tổng các số nguyên âm lẽ trong dãy số a đã cho
a xác định bài toán
b trình bài ý tưởng
c viết thuật toán
d mô phỏng bài toán
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long n,i,x,t;
int main()
{
cin>>n;
t=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if ((x<0) and (x%2!=0)) t=t+x;
}
cout<<t;
return 0;
}
a) Xác định bài toán
-Input: Dãy A gồm n số nguyên
-Output: Tổng các số hạng lẻ trong A
b) Mô tả thuật toán
-Bước 1: Nhập n và nhập dãy số
-Bước 2: s←0; i←1;
-Bước 3: Nếu a[i] không chia hết cho 2 thì s←s+a[i];
-Bước 4: i←i+1;
-Bước 5: Nếu i<=n thì quay lại bước 3
-Bước 6: Xuất s
-Bước 7: Kết thúc
Cho dãy số nguyên A gồm N số nguyên a1,a2,....an và một số nguyên k . Cần biết trong dãy A có bao nhiêu số nguyên có giá trị lớn hơn k
Câu hỏi :
a, xác định input và out put của bài toán
b, hãy viết thuật toán giải bài toán
c, cho dãy A = { 5,6,4,5,6 } và k=5 . Hãy mô phỏng thuật toán
Input: số nguyên n, dãy số nguyên A, số nguyên k
Output: số lượng phần tử có giá trị lớn hơn k
Thuật toán:
B1: Nhập N, dãy số nguyên A, số nguyên k
B2: dem←0; i←1;
B3: Nếu i>N thì chuyển đến B6.
B4: Nếu A[i]>k thì dem←dem+1
B5: i←i+1; Quay lại B3.
B6: In dem ra màn hình và kết thúc.
dem=0; i=1;
i>N (Sai): A[1] không lớn hơn k, i=i+1=2
i>N (Sai): A[2] lớn hơn k, dem=dem+1=1; i=i+1=3
i>N (Sai): A[3] không lớn hơn k; i=i+1=4
i>N (Sai): A[4] không lớn hơn k, i=i+1=5
i>N (Sai): A[5] lớn hơn k, dem=dem+1=2; i=i+1=6
i>N (Đúng): In dem là 6.
End