1.Nêu tác dụng của Ampe kế trong mạch điện,đặc điểm nhận biết ampe kế?
2.Đổi đơn vị
a) 3250mA=.....A c)15,92KV=......V
b)8,07A=.......mA d)2,504V=......mV
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
Cho R1= 12 ,R2= 18 mắc song song vào hai điểm A và B, một Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch chính, Ampe kế 1 và Ampe kế 2 đo cường độ dòng điện qua R1 ,R2. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. b) Ampe kế 1 và Ampe kế 2 chỉ giá trị là bao nhiêu? (theo 2 cách) biết Ampe kế chỉ 0,9A. c) tính hiệu điện thế giữa 2 đầu A và B. |
Cho R1=12ôm,R2=18ôm mắc song song vào 2 điểm A và B,một ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch chính,ampe kế 1 và ampe kế đo cường độ dòng điện qua R1 và R2
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Ampe kế 1 và ampe kế 2 chỉ giá trị là bao nhiêu? ( theo hai cách) biết ampe kế chỉ 0,9A.
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu A và B
R1 như thế nào với R2 vậy bạn?
co ba dien tro giong nhau r1=r2=r3=r được mắc với nhau rồi mắc nối tiếp với một ampe kế vào một nguồn điện hiệu điện thế u ko đổi .ampe kế có điện trở rất nhỏ số chỉ của ampe kế cho biết cường độ dòng điện trong mạch chính
a)hỏi có mấy cách mắc mạch điện .hãy vẽ sơ đồ các mạch điện này
b)khi quan sát số chỉ của ampe kế trong mỗi mạch điện người ta thấy một mạch điện mà số chỉ của ampe kế là nhỏ nhất và bằng 0,3a .đó là mạch điện nào ? tìm số chỉ của ampe kế trong các cách mắc mạch điện khác
a) 4 cách:
R nt R nt R => Rtđ 1: 3R
R nt (R //R) => Rtđ 2: 3R/2
R // (R nt R) => Rtđ 3: 2R/3
R // R // R => Rtđ 4: R/3
=> R/3 < 2R/3 < 3R/2 < 3R
=> Rtđ 4 < Rtđ 3 < Rtđ 2 < Rtđ 1
=> I4 > I3 > I2 > I1
=> I1 = 0,3 A
=> U = I1 . Rtđ 1 = 0,3 . 3R = 0,9R
=> I2 = U/Rtđ 2 = 0,9R / (3R/2) = 0,6 A
=> I3 = U/Rtđ 3 = 0,9R / (2R/3) = 1,35 A
=> I4 = U/Rtđ 4 = 0,9R / (R/3) = 2,7 A
Cho R1= 12 ,R2= 18 mắc song song vào hai điểm A và B, một Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch chính, Ampe kế 1 và Ampe kế 2 đo cường độ dòng điện qua R1 ,R2. a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. b) Ampe kế 1 và Ampe kế 2 chỉ giá trị là bao nhiêu?
Câu 6: Đổi các đơn vị sau:
23V=………….mV 0,15A= ………….mA;
342mA=……..…A ; 3kV= ……….V
Câu 7: Vẽ mạch điện gồm: Nguồn điện 4 pin mắc nối tiếp (mỗi pin có hiệu điện thế là 1,5V); 1 ampe kế; 2 bóng đèn mắc nối tiếp; 1 công tắc.
a) Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện?
b) Nếu 1 trong 2 đèn bị cháy. Hỏi các đèn còn lại có sáng không? Tại sao?
c) Ampe kế chỉ 0,3A. Xác định cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn?
- Nếu mắc vôn kế vào 2 đầu đèn 1 thì vôn kế chỉ 2V. Xác định hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 2?
d) Vẽ lại mạch điện nếu mắc 2 đèn song song với nhau. Biểu diễn chiều dòng điện qua mạch?
giúp mình với . Thank you ^^
Cho mạch điện 1 nguồn điện ( 2 pin); 2 bóng đèn Đ1,Đ2 mắc song song; 1 vôn kế V đo hiệu điện thế của mạch; Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch; Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện giữa hai đầu đèn 1 khóa K; dây dẫn
A) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt âm (-) của Ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng
B) Khi K đóng, Ampe kế có số chỉ là I = 2A; Vôn kế V có số chỉ là U = 6V( Không đổi), Ampe kế A1 chỉ 1,2A
- Tính hiệu điện thế qua mỗi bóng đèn
- Tính cường độ dòng điện qua Đ2
Phát biểu nào dưới đây là không đúng :
A. Liên hệ giữa ampe với miliampe là : 1A = 1000 mA
B. Liên hệ giửa miliampe với ampe là : 1 mA = 0,01 A
C. Đơn vị của cường dộ dòng điện là : ampe, kí hiệu : A
D. Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế và miliampe kế
Câu 01: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 0,35A = ... mA b. 425mA = ... A
c. 1,28A = ... mA d. 32mA = ... A
Câu 02: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
a. Giới hạn của ampe kế.
b. Độ chia nhỏ nhất .
c. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1).
d. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2).
Câu 03: Có bốn ampe kế với các giới hạn đo lần lượt là:
1. 50mA 2. 1,5A 3. 0,5A 4. 1A
Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi trường hợp sau đây:
a. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
b. Dòng điện qua đèn điôt phát quang có cường độ 12mA.
c. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
d. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
Câu 04:Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A.Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
B.Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
C.Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
D.Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
Câu 05:Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0;
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất;
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện;
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng quy tắc;
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo;
6. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt âm được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được;
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào đã nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A.1 → 2 → 3 → 4 → 7
B.2 → 6 → 1 → 4 → 7
C.5 → 6 → 1 → 4 → 7
D.3 → 1 → 2 → 4 → 7
Câu 06: Khi bóng đèn pin sáng bình thường thì dòng điện chạy qua nó cường độ vào khoảng 0,3A. Nên sử dụng ampe kế có giới hạn nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện này?
A.0,3A
B.1,0A
C.250mA
D.0,5A
Câu 07: Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?
A.Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
B.Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
C.Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.
D.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,50A.
Câu 08: Trong các mạch điện có sơ đồ dưới đây, các công tắc K ở chế độ được biểu diễn như hình 24.4. Hỏi ampe kế mắc trong sơ đồ nào có chỉ số khác 0?
A.Sơ đồ A
B.Sơ đồ B
C.Sơ đồ C
D.Sơ đồ D
Câu 09:Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện 2 pin, 1 công tắc, 1 bóng đèn, 1 ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện chạy trong mạch và các đoạn dây dẫn cần thiết.
Câu 10:Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 500kV = ... V b. 220V = ... kV
c. 0,5V = ... mV d. 6kV = ... V
Giúp mik vs ạ
Đang cần gấp lắm
Câu 1)
\(a,0,35A=350mA\\ 425mA=425000A\\ 1,28A=1280mA\\ 32mA=32000A\)
Câu 10)
\(500kV=500000V\\ 220V=0,22kV\\ 0,5V=500mV\\ 6kV=6000V\)