Cho dung dịch K2CO3 tác dụng hết với 250 mL dung dịch hydrochloric acid HCl. Dẫn khí tạo thành đi qua dung dịch nước vôi trong có dư thu được 40g kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng : *
Cho MgCO3 tác dụng hết với 200 mL dung dịch hydrochloric acid HCl 2M. Dẫn khí tạo thành đi qua dung dịch nước vôi trong có dư thu được kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được
Các quá trình sau:
- Cho dung dịch A l C l 3 tác dụng với dung dịch N H 3 dư.
- Cho dung dịch B a ( O H ) 2 dư vào dung dịch A l 2 S O 4 3 .
- Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch N a A l O 2 .
- Dẫn khí C O 2 dư vào dung dịch N a A l O 2 .
Số quá trình thu được kết tủa là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Đốt nóng hỗn hợp gồm FeO và CuO với Cacbon có dư thì thu được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 8 gam kết tủa. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl có nồng độ 10% thì cần một lượng axit là 73 gam thì vừa đủ.
a. Viết các PTPU xảy ra.
b. Tính khối lượng FeO và CuO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B sinh ra. (các khí đo ở đktc)
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Đun nóng dung dịch chứa 8,55 gam cacbohiđrat X với một lượng nhỏ HCl. Cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. Hợp chất X là:
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Tinh bột.
D. Saccarozơ.
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit adipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chưa 0,38 mol thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 18,68 gam
B. 14,44 gam
C. 19,04 gam
D. 13,32 gam
Cho các quá trình sau:
1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2.
6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2.
Số quá trình không thu được kết tủa là:
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án C
3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Cho các quá trình sau :
1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2.
6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2.
Số quá trình không thu được kết tủa là :
A. 0.
B. 2.
C. 1.
D. 3
3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Đáp an C
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 , sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch B a ( O H ) 2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được