Chất bán dẫn có bao nhiêu electron hoá trị
Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là :
Hãy cho biết trong phân tử X các nguyên tử C dùng bao nhiêu electron hoá trị để tạo liên kết C–H.
A. 16.
B. 12.
C. 14.
D. 10
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hoá trị và số oxi hoá bằng bao nhiêu?
- Công thức electron:
- Công thức cấu tạo:
- Nguyên tố nitơ có hoá trị 4 và số oxi hoá +5
Câu nào dưới đây nói về các loại chất bán dẫn là không đúng ?
A. Bán dẫn tinh khiết là loại chất bán dẫn chỉ chứa các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học và có mật độ êlectron dẫn bằng mật độ lỗ trống.
B. Bán dẫn tạp chất là loại chất bán dẫn có mật độ nguyên tử tạp chất lớn hơn rất nhiều mật độ các hạt tải điện.
C. Bán dẫn loại n là loại chất bán dẫn có mật độ các êlectron dẫn lớn hơn rất nhiều mật độ lỗ trống.
D. Bán dẫn loại p là loại chất bán dẫn có mật độ lỗ trống lớn hơn rất nhiều mật độ êlectron dẫn.
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,97mm. Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s , c = 3 . 10 8 m / s và e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Năng lương kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng 1 electron liên kết thành electron dẫn) của chất đó là
A. 0,44 eV
B. 0,48 eV
C. 0,35 eV
D. 0,25 eV
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4 , 97 μ m . Lấy h = 6 , 625.10 − 34 J . s ; c = 3.10 0 m / s v à e = 1 , 6.10 − 19 C . Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn) của chất đó là
A. 0,44eV
B. 0,48eV
C. 0,35eV
D. 0,25eV
Đáp án D
Năng lượng kích hoạt của chất đó là A = h c λ = 4.10 − 20 J = 0 , 25 e V .
Đối với các nguyên tố thuộc các nhóm A thì những electron của lớp nào trong nguyên tử quyết định tính chất hoá học của nguyên tố đó ? Các electron ở lớp ngoài cùng có phải là các electron hoá trị không ? Hãy cho một thí dụ.
Đối với các nguyên tố thuộc các nhóm A thì những electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hoá học của nguyên tố tương ứng.
Các electron ở lớp ngoài cùng có khả năng, tham gia hình thành liên kết hoá học được gọi là các electron hoá trị.
Thí dụ, cacbon có cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 2 , các electron 2 s 2 2 p 2 là những electron lớp ngoài cùng và là những electron hoá trị.
Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm.Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J s ; c = 3 . 10 8 m / s ; 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là:
A. 0 , 66 . 10 - 3 e V
B. 1 , 056 . 10 - 25 e V
C. 0,66eV
D. 2 , 2 . 10 - 19 e V
Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1 , 88 μ m . Lấy h = 6 , 625.10 − 34 J ; c = 3.10 8 m / s và 1 e V = 1 , 6.10 − 19 J . Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là
A. 2 , 2.10 − 19 e V .
B. 1 , 056.10 − 25 e V .
C. 0 , 66.10 − 3 e V .
D. 0,66 eV
Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1 , 88 μm .Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J ; c = 3 . 10 8 m / s và 1 eV = 1 , 6 . 10 - 19 J . Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của chất đó là:
A. 2 , 2 . 10 - 19 eV
B. 1 , 056 . 10 - 25 eV
C. 0 , 66 . 10 - 3 eV
D. 0 , 66 eV